u uất | tt. Sầm-khuất, tối-tăm: ở chỗ u-uất. // (B) Bực-tức, không nói ra được: Nỗi niềm u-uất. |
u uất | - tt (H. uất: dồn chứa lại) Buồn rầu dồn chứa trong lòng : Người chồng tệ bạc, bà ta u uất từ lâu; Bấy nhiêu tâm tình u uất (ĐgThMai). |
u uất | I. tt. Có nỗi buồn bực, tức tối dồn nén trong lòng, không nói ra được: niềm tâm sự u uất. II. dt. Điều u uất trong lòng: Trong lòng đầy u uất o Có u uất gì thì cứ việc nói ra. |
u uất | tt (H. uất: dồn chứa lại) Buồn rầu dồn chứa trong lòng: Người chồng tệ bạc, bà ta u uất từ lâu; Bấy nhiêu tâm tình u uất (ĐgThMai). |
u uất | tt. Buồn rầu dồn vào trong lòng. Tình u-uất. |
u uất | .- Buồn sâu sắc và thầm kín: U uất vì bị đè nén quá lâu. |
u uất | Uất-ức âm-thầm: Mối tình u-uất. |
Tiếng Thu nói ở ngoài hàng rào , Trương đứng dừng lại , lòng thấy bỗng nhẹ như bông tơ , đám mây mù u uất trong hồn chàng cũng vừa tan đi vì một nỗi vui xuất hiện đến sáng như một quãng trời xanh ấm nắng. |
Nếp sống còn hoang dã lại thêm những u uất chất chứa , những thù hận , những tranh chấp cho cái ăn , cái ngủ , khiến nhiều kẻ vong mạng liều lĩnh nổi bật lên trên đám đông , trở thành thổ hào. |
Anh ấy đau đớn , u uất quá phát điên lên , bỏ mất cả trí nhớ bao năm nay. |
Nhưng khi không còn những biến động của công việc anh có chịu đựng nổi một sự ổn định cô đơn không ? Một người như từ trên trời rơi xuống cởi phá cho anh niềm u uất xa ấy : Chính uỷ Đỗ Mạnh ! Đã mười hai năm không gặp nhau , ông đã qua bao nhiêu chiến trường , qua bao nhiêu nhiệm vụ : Chủ nhiệm chính trị , phó chính uỷ rồi chính uỷ Sư đoàn. |
Hờ hờ , nếu không có thịt rắn thì ăn làm gì ? Người chồng tức giận mà không biết tức giận cái gì , lại quay gót về nhà và tưởng như thấy ở mỗi góc đường tăm tối có những cầm thú đi hai chân chỉ rình giết người đi khuya và hình như ở xa xa có tiếng vượn lâm tuyền khóc rợn trăng khuya , “đâu đau uất^'t hồn sơ cổ , từng bóng ma rừng theo bước đi”. |
Cuộc nói chuyện của Củng với Hội chứa đầy u uất. |
* Từ tham khảo:
- u xù
- ù
- ù
- ù
- ù cạc
- ù ì