u ám | tt. Tối-tăm, chỉ ban ngày mà mặt trời bị mây đen che dày: Trời u-ám. // (B) Buồn-bã, âu-sầu, chỉ lòng người canh-cánh nỗi rầu lo: Bình-minh chói-lọi đâu đâu ấy, Còn chốn lòng em u-ám hoài. |
u ám | - tt. 1. Tối tăm, không nhìn thấy gì cả: trời u ám đất trời u ám. 2. Mờ mịt, không có hi vọng gì: cuộc sống u ám dưới chế độ thực dân phong kiến. |
u ám | tt. 1. Tối tăm, không nhìn thấy gì cả: trời u ám o đất trời u ám. 2. Mờ mịt, không có hi vọng gì: cuộc sống u ám dưới chế đọ thực dân phong kiến. |
u ám | tt (H. u: tối tăm; ám: tối) Tối tăm; mù mịt: Trời u ám, sắp mưa; ở đâu u ám quân thù, nhìn lên Việt-bắc cụ Hồ sáng soi (Tố-hữu). |
u ám | tt. Tối-tăm: Trời u-ám - Không u-ám như cõi lòng ma quỉ (H. m. Tử). |
u ám | .- Tối vì nhiều mây: Có cơn mưa, trời u ám. |
u ám | Tối tăm: Trời u-ám. |
Sau mấy ngày u ám , trông nắng mới ngon lạ. |
Chàng có cái cảm tưởng rằng mình sắp thoát một nơi u ám nặng nề và một sự gì mới mẻ sắp nảy nở ra trong tâm hồn. |
Chàng tựa như một cái xác không hồn... Cảnh vật đã bắt đầu nhuộm dần vào u ám của buổi chiều tà. |
Phải tay thần Ái tình mới có cho bày trí một cảnh u ám , buồn rầu nên cảnh dịu dàng ngộ nghĩnh thật , lên ở chùa mới biết yêu , mới biết yêu là có thú vị... Song chẳng lẽ ta cứ yêu cuồng , yêu bóng mãi. |
Hạnh phúc như bao bọc , như âu yếu hai tâm hồn khoáng đoạt , đã siêu thoát ra ngoài vòng tư tưởng nặng nề , u ám. |
Thành ngửng nhìn đồng hồ : ba giờ... chuyến tàu dễ không bao giờ đến chắc ! Con đường sắt về Nam song song thẳng tắp dưới trời u ám , như làm xa vắng rộng rãi thêm nỗi buồn. |
* Từ tham khảo:
- u buồn
- u du
- u em
- u già
- u hoài
- u hoe