tướng quân | dt. Chức quan cầm đầu một đạo quân. // Tiếng gọi một quan võ hay người thường mà biết võ, có cầm đầu một toán người đánh giặc: Xin tướng-quân tha-thứ. |
tướng quân | - Viên tướng chỉ huy quân đội. |
tướng quân | dt. Từ tôn gọi vị tướng chỉ huy thời trước. |
tướng quân | dt (H. tướng: võ tướng; quân: việc binh) Viên tướng chỉ huy quân dội: Chị em nặng một lời nguyền, Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân (QSDC). |
tướng quân | dt. (xưa) Ông tướng cầm một đạo quân. |
tướng quân | .- Viên tướng chỉ huy quân đội. |
tướng quân | Chức quan coi một đạo quân. |
Người ta nói chuyện lại rằng cụ Hồ , hồi còn làm tướng quân Cờ Đen , mỗi lúc cụ trương lá cờ đầu khi xuất quân , trông oai phong lẫm liệt. |
Bấy giờ có quan tướng quân họ Bạch là cháu họ ngoại của bà Lưu thị muốn lấy Nhị Khanh làm vợ , đem tiền bạc đến khẩn cầu. |
(6) Hổ đầu tướng quân : đời vua Tấn An Đế , Cố Hải Chi làm chức Hổ đầu tướng quân , người đương thời gọi là Cố Hổ đầu. |
Chuyện Lý tướng quân Vua Giản Định nhà Hậu Trần lên ngôi ở Mô Độ (1) , hào kiệt bốn phương , gần xa hưởng ứng , đều chiêu tập đồ đảng làm quân Cần Vương. |
Người huyện Đông Thành (2) là Lý Hữu Chi cũng do chân một người làm ruộng nổi lên , tính vốn dữ tợn nhưng có sức khỏe , giỏi đánh trận , Quốc công Đặng Tất (3) tiến cử cho Lý được làm chức tướng quân , sai cầm một cánh hương binh đi đánh giặc. |
Nay tướng quân có dữ mà không lành , khinh người mà trọng của , mượn oai quyền để làm bạo ngược , buông tham dục để thỏa ngông cuồng , đã trái lòng trời , tất bị trời phạt , còn cách nào mà trốn khỏi tai họa ! Lý cười : Ta đã có binh lính , có đồn lũy , tay không lúc nào rời qua mâu , sức có thể đuổi kịp gió chớp , trời dù có giỏi cũng sẽ phải tránh ta không kịp , còn giáng họa cho ta sao được. |
* Từ tham khảo:
- tướng sĩ
- tướng sĩ
- tướng soái
- tướng số
- tướng suý
- tướng tá