trườn | đt. Tuồn, nhoai lên, bò sát bụng:<> Loại dây trườn; em bé mới biết trườn. |
trườn | - đg. Nhoai về phía trước : Em bé trườn lên lấy quả bóng. |
trườn | đgt. Nằm sấp áp sát bề mặt, đẩy thân mình về phía trước: Con rắn trườn ra khỏi hang o Tân binh tập bò, tập trườn o trườn vào đồn địch. |
trườn | đgt Nhoài lên phía trước: Em bé trườn lên lấy quả bóng; Cố trườn người ra với cái hòm gỗ (Ng-hồng). |
trườn | đt. Bò tới: Rắn trườn. Cố trườn vào phòng-tuyến của địch. |
trườn | .- đg. Nhoai về phía trước: Em bé trườn lên lấy quả bóng. |
trườn | Tuồn, nhoai lên: Con rắn trườn trên mặt đất. Đứa bé trườn chực bò. |
Xong đâu đấy , tôi trườn nhẹ ra sau lái , nhẹ nhàng bước trên những chùm rễ gáo và bò theo mé mương. |
Khắp người ê ẩm , chân tay đau buốt , tôi có sức cào đất trườn lên. |
Năm nay mùa khô sớm đấy ? Mọi năm , dạo này nước còn ngập ngang bụng , tía nuôi tôi vừa nói vừa nhướn người thọc mạnh chân sào xuống tận lớp đất sét cái , hai tay nắm chặt đầu sào đẩy xuồng trườn tới. |
Một con trăn gió uốn lưng trườn tới , đầu cất cao hơn ngọn sậy , ngoằn ngoèo lướt hút vào bụi cây trầm um tùm. |
Chúng nối đuôi nhau trườn theo con đường mương đào sẵn , bò lên rừng. |
Chiếc thuyền trườn mũi lên bãi cát , để lại những đám bọt sóng trắng nháo nhào chạy lùi ra sau lái. |
* Từ tham khảo:
- trướn
- trương
- trương
- trương
- trương
- trương cung đãi tiễn