triệt để | trt. Tận đáy. // (R) Cùng tột, hết sức: ủng-hộ triệt-để; yêu triệt-để. |
triệt để | - Đến cùng, đến nơi đến chốn : Triệt để ủng hộ đường lối của Đảng. |
triệt để | tt. Với mức độ tột cùng ở mọi mặt: lợi dụng triệt để mọi điều kiện o chấp hành triệt để chính sách của nhà nước. |
triệt để | trgt (H. triệt: suốt cả; để: đáy. - Nghĩa đen: Suốt đến đáy) Đến cùng: Triết để tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng (HCM); Phát huy triệt để tinh thần dân tộc (Thái-duy); Đổi mới một cách triệt để và đồng bộ các thủ tục hành chính (PhVKhải). |
triệt để | bt. Suốt đáy; đến cùng tột: Triệt-để bài-trừ nạn hối-lộ. |
triệt để | .- Đến cùng, đến nơi đến chốn: Triệt để ủng hộ đường lối của Đảng. |
triệt để | Suốt đáy. Nghĩa bóng: Đến cùng tột: Học sách thánh-hiền hiểu đến triệt-để. |
Cuộc khủng bố trắng dân Tuy Viễn phập phồng chờ đợi xảy ra hơi chậm , tuy vậy sự dã man và triệt để vượt quá sức tưởng tượng của mọi người. |
Lãng thấy không , làm gì có phép lạ đó ! Nếu nói như Lãng lúc nãy , thì cái thiện phải thay thế triệt để cho cái ác. |
" Thực hiện triệt để vườn không nhà trống khi giặc đến " , tôi nhớ tới khẩu hiệu dán chỗ ngã ba nhà tôi mấy hôm trước , và lia cặp mắt thán phục nhìn theo bóng những người đàn ông cởi trần chạy thấp thoáng trong các vươn cây. |
Không. Ăn uống như thế là đã đi đến chỗ tinh vi triệt để , không dễ gì các nước vỗ ngực là văn minh , mà cũng không dễ gì các nước có một nền văn hoá hai ba trăm năm đã biết ăn như vậy |
Là vì – lại theo thần thoại – các cụ ngày xưa chống tham nhũng triệt để chớ đâu có như bây giờ. |
Tuy nhiên , chiếc bóng đó cũng được người ta lợi dụng triệt để. |
* Từ tham khảo:
- triệt hạ
- triệt hồi
- triệt loạn kì mị
- triệt phá
- triệt tản
- triệt tản hoãn kinh điểm