trịch | đt. X. Trệch và Trật: Trịch qua một bên. |
trịch | tt. Trịu, trĩu, nặng trì xuống: Nặng trịch, trục-trịch. |
trịch | dt. Sổ ghi số bàn ăn thua trong một cuộc so tài: Cầm trịch. |
trịch | đt. Quăng, ném: Trịch kiếm bạt qua (Ném gươm vứt mác, tức thôi đánh giặc). |
trịch | trgt Rất nặng: Cái bàn đá nặng trịch. |
trịch | trt. Coi bộ nặng quá || Nặng trịch. |
trịch | (khd) Ném. |
trịch | Bản đồ biên người ăn kẻ thua trong một cuộc chơi: Cầm trịch cờ. Biên trịch tổ-tôm. Đánh trịch. |
trịch | Nói cái bộ nặng quá: Nặng trịch. |
trịch | Ném (không dùng một mình). |
Loan hơi lấy làm lạ về câu nói gắt gỏng và lần đầu có ý trịch thượng của mình đối với chồng. |
Mọi người đều mệt mỏi , hai bàn chân ê ẩm , nặng trình trịch , buổi sáng thức dậy tưởng như không thể đặt được bàn chân xuống đất chứ đừng nói chi bước đi. |
Khi ông già bậm môi nâng cái giỏ nặng trịch vác lên vai thì con chó săn lập tức phóng một cái , nhảy lên bờ. |
Nó cứ nặng trình trịch và cứng như hai khúc gỗ lắp vào đôi vai đã mỏi dừ của tôi. |
Tôi nằm xuống bên thằng Cò , chưa kịp xoay trở lấy thế nằm cho ổn thì cơn buồn ngủ đã kéo tới khép chặt đôi mi mắt nặng trịch của tôi lại rồi... Quá trưa hôm đó , chúng tôi vào đến sróc Miên. |
Đến lúc thiu thiu ngủ trên tay chồng , người vợ nói khe khẽ như trong mộng : “Nhớ nhé… thế nào chúng mình cũng phải đi nghe hát trống quân !” Thương biết bao nhiêu , nhớ không có cách gì quên được cái đêm Trung thu năm ấy , hai vợ chồng quấn quít tơ hồng , cùng dắt tay đi qua cầu Bồ Đề sang bên kia sông , vào trong một cái quán ngồi ăn miếng bánh đậu xanh , uống chén nước chè tươi , nghe hai tay tổ là Hai Mão và cô Sinh ở Hưng Yên về Hát đố nhau những câu hiểm hóc do lý Xuyến ở Gia Lâm sang cầtrịchch. |
* Từ tham khảo:
- ăn diện
- ăn dõi
- ăn dỗ
- ăn dối
- ăn dối làm thật
- ăn dở