trêu ghẹo | đt. Chọc-ghẹo, dùng lời nói hoặc điệu-bộ để chọc phá người rồi cười chơi: Trêu-ghẹo người tàn-tật. // Gạy chuyện cách duyên-dáng cho cô gái cười hoặc để làm quen: Trêu-ghẹo đàn-bà. |
trêu ghẹo | - Nh. Trêu. |
trêu ghẹo | đgt. Trêu để đùa vui hoặc tán tỉnh nói chung: trêu ghẹo phụ nữ. |
trêu ghẹo | đgt Đùa để làm cho người ta bực mình: Bắc thang lên hỏi ông trời nhẻ, Trêu ghẹo người ta thế nữa thôi (TrTXương). |
trêu ghẹo | .- Nh. Trêu. |
trêu ghẹo | Chòng ghẹo: Trêu ghẹo con gái. |
Hơn nữa làm gì chẳng gặp bọn công tử bột trêu ghẹo cợt nhả ! Phải , cái đó là thường. |
Lan mỉm cười nhìn Ngọc như để cảm ơn , rồi nói luôn : Phải không , ông ? Người ta đã xuất gia tu hành thì không nên trêu ghẹo người ta nữa chứ ? Phải lắm. |
Vậy , này cô Vân , sao chú Lan tu hành mà cô cứ trêu ghẹo chú ấy thế ? Vân giả vờ không nghe rõ , nhìn đi nơi khác. |
Không nhận ra là ai , thì cô cho là người kia muốn trêu ghẹo , lại còn bẽn lẽn lắm. |
Lương lơi lả hỏi : Hai cô không mua hoa giấy để ném ? Nga mỉm cười tinh quái hỏi lại : Ném ai được mà mua ? Hồng thấy anh chàng xấu xí ấy cứ theo chân và trêu ghẹo mãi mình , liền cáu tiết nói một câu chua chát cho bõ ghét : Chắc hẳn là không phải để ném vào mặt ông. |
Bực mình đi ngẩn về ngơ Trách mình nào nỗi thân hư thế này Đi về gánh những sầu đầy Tu thời chẳng trọn , Trời hay chăng Trời ? Bực mình lên tận tiên cung Đem ông Nguyệt Lão xuống hỏi thăm vài lời Nỡ lòng trêu ghẹo chi tôi Lênh đênh bèo nổi , mây trôi một thì Biết người biết mặt nhau chi Để đêm em tưởng , ngày thì em thương Bắc Ninh cho đến Phủ Từ Qua cầu sông Nhị , ngẩn ngơ tìm người Tìm người chẳng biết mấy nơi Tìm ba mươi sáu phố thấy người ở đây. |
* Từ tham khảo:
- trêu ngươi
- trêu ong, ong đốt
- trêu trao
- trều trào
- trếu
- trếu