trâu buộc ghét trâu ăn | Ganh tị, kèn cựa vì người khác hơn mình, ví như trâu buộc thì ghen ghét, tị nạnh những con trâu được thả ăn tự do: Chẳng qua vài năm nay thấy ông bà làm ăn tấn tới, có đồng vào đồng ra, người nọ vay, người kia mượn, rồi nghề đời trâu buộc ghét trâu ăn, kì dịch trong làng họ hỏi không được họ bỏ thuốc phiện báo đoan để làm hại cho bõ tức đấy thôi (Nguyên Hồng). |
trâu buộc ghét trâu ăn | ng Thói thường thấy người ta hơn mình thì ấm ức: Trong cơ quan, không thể tha thứ cái thói trâu buộc ghét trâu ăn. |
trâu buộc ghét trâu ăn |
|
Có phải của người ta đi đò đến bến thuê tiền giữ cho người ta phải không ? Bà cụ ngồi bên thằng Cun vội đáp : Cô còn lạ gì , ông bà làm cái gì chứ với những của quốc cấm ấy thì có gan bằng cái mẹt cũng chẳng dám ! Chẳng qua vài năm nay thấy ông bà làm ăn tấn tới có đồng ra đồng vào , người nọ vay , người kia mượn , rồi nghề đời trâu buộc ghét trâu ăn , kỳ dịch trong làng họ hỏi không được họ bỏ thuốc phiện báo đoan để làm bại cho bõ tức đấy thôi. |
* Từ tham khảo:
- trâu cày ngựa cưỡi
- trâu chảng
- trâu chẳng tìm cọc, cọc lại tìm trâu
- trâu chậm uống nước dơ, trâu ngơ ăn cỏ héo
- trâu chậm uống nước đục
- trâu chết, bò cũng bị lột da