trật | trt. Sai, hụt, không đúng, không nhắm: Bắn trật, chọi trật, đánh trật, đoán trật, nói trật, tính trật, viết trật; Trật con toán, bán con trâu (tng). // (R) Trặc, trệch, trịch, chạy qua một bên, sai khớp, sai chỗ: Trật bánh chè. |
trật | dt. Cấp bực, từng lớp: Lên trật, phẩm-trật, thăng trật. |
trật | - 1 dt. Bậc, cấp bậc, phẩm hàm thời phong kiến: giáng một trật thăng trật. - 2 I. đgt. Bị ra khỏi vị trí vốn khớp chặt với vật khác: Xe lửa trật bánh. II. tt. Không đúng, không trúng: đoán trật bắn trật mục tiêu. |
trật | dt. Bậc, cấp bậc, phẩm hàm thời phong kiến: giáng một trật o trật tự o trật tự viên o phẩm trật o thăng trật. |
trật | dt. Đợt, lứa: Gà đẻ một trật hơn hai chục quả trứng. |
trật | dt. Đỗi, quãng, đoạn: đi một trật nữa thì đến. |
trật | I. đgt. Bị ra khỏi vị trí vốn khớp chặt với vật khác: Xe lửa trật bánh. II. tt. Không đúng, không trúng: đoán trật o bắn trật mục tiêu. |
trật | dt 1. Thứ bậc: Tiền lương cứ 18 tháng lại tăng một trật (Ng-hồng) 2. Lứa: Trật này, gà đẻ 15 trứng. |
trật | đgt Trệch ra ngoài: Trật xương vai; Xe trật bánh. tt Không đúng: Bài tính trật rồi. |
trật | đgt 1. Lật thứ đương đội trên đầu: Trật khăn; Trật mũ 2. Cởi ra: Trật áo. |
trật | dt. Bậc, tầng: Thăng mấy trật. |
trật | 1. bt. Không trúng: Bài toán làm trật. || Toán trật. Trật lất. 2. đt. Sai khớp, lệch ra ngoài: Trật đường ray. || Trật xương. Trật bánh xe. Trật chân. 3. Lấy, để lộ ra ngoài: Trật khăn. || Trật lưng. |
trật | .- d. Thứ bậc: Thăng một trật. |
trật | .- t, ph. 1. Trệch ra ngoài: Trật xương; Xe trật bánh. 2. Sai, không đúng: Làm tính trật. |
trật | .- đg. Giằng ra, lột ra: Trật khăn; Trật áo. |
trật | 1. Sai khớp, sai đường, trệch ra ngoài: Bị ngã trật xương. Bắn trật đích. Xe lửa trật bánh. Văn-liệu: Cá nào chịu được ao này, Chẳng trật con mắt, cũng trầy con ngươi (C-d). Dạ trước mắt, trật cặc sau lưng (T-ng). 2. Bớp, dật, làm cho rơi ra, lộ ra, để lộ ra: Trật khăn. Trật áo. |
trật | Tầng, bậc: Trật-tự. Thăng trật. |
Thấy Trác đặt chiếc cào mạnh quá , bà khẽ nói : Đưa cào nhẹ chứ con ạ , kẻo nó trật gạo ra. |
Nhưng Hồng thoáng nhận thấy sự chế nhạo của bọn học trò , và nàng nghĩ ngay đến những giờ dài đằng đẵng của Lương trong lớp ồn ào , mất trật tự , giữa một đám học trò hỗn xược tàn ác. |
lính lệ : lính nhưng không có vũ trang chỉ làm các việc tạp dịch , hầu hạ quan lại , giữ trật tự trong dinh quan huyện. |
Tên lính gõ mõ quát tháo nhắc nhở mọi người nhiệm vụ và trật tự. |
Ông giáo làm mặt nghiêm để giữ trật tự , điềm tĩnh nhận cuốn sách từ đôi bàn tay run run của Thìn. |
Có cái gì đã trật khớp. |
* Từ tham khảo:
- trật biên
- trật búa
- trật chìa
- trật dọc
- trật đời
- trật khấc