trập | tt. Cụp xuống, sập xuống, rủ xuống: Trập khăn, trập tai; bẫy trập, mũ trập. |
trập | đt. ẩn núp, không ra mặt: Kinh trập, vĩnh-trập. |
trập | - đg. Cụp lại, cụp xưống: Chó trập tai; Trập dù. |
trập | đgt. Cụp xuống, sập: trập dù. |
trập | Sâu côn trùng (ẩn nấp): kinh trập. |
trập | đgt Cụp lại: Trập ô; Trập dù. |
trập | đt. Cụp xuống, sập xuống. || Sự trập. |
trập | .- đg. Cụp lại, cụp xưống: Chó trập tai; Trập dù. |
trập | Cụp xuống: Trập dù, trập tai. |
Kỳ lạ thay là cái Hương Sơn ! Bây giờ , có những đêm nằm thao thức không ngủ được , chợt nhớ đến cái cảnh trập trùng non non , nước nước , mây mây đó , tôi cảm thấy quả là trong suốt một đời tôi chưa từng được gặp một sơn thanh thuỷ tú nào như thế : đẹp từ cái khe núi , gốc cây , đẹp từ cái ghềnh núi , bụi lau , đẹp từ con chim , ngọn cỏ. |
Đường đèo Himalaya trập trùng , bác tài xế lại có máu phiêu lưu. |
Em ở đâu trong trập trùng sóng lạnh… Em là ai trong thập đau buồn… Một tiếng chuông gieo hồn tôi xuống vực… Tiếng đọc thơ của Thi Hoài dầm dề nước mắt , thi thoảng lại tiếm nhịp bằng những cái nấc cụt phảng phất hương vị thực phẩm. |
Họ rẽ lên phía tây , vượt qua những dãy đồi đất sỏi trập trùng của Quảng Bình mà vào Vĩnh Linh. |
Rừng càng bát ngát trập trùng , Lạng càng thấy mình cô đơn , héo hắt. |
Nơi Hoài sẽ đến là một địa danh lạ lẫm được đánh dấu chênh vênh trên bản đồ , chung quanh núi trập trùng một màu buồn bã. |
* Từ tham khảo:
- trập mặt
- trập trùng
- trập trừng
- trất
- trất
- trất đít