tránh | đt. Lánh, tìm cách lảng đi cho đừng gặp: Chim khôn tránh bẫy tránh dò, Người khôn tránh chốn hồ-đồ mới khôn (CD). // Lách, né tràng qua cho đừng đụng: Xe tránh người, người tránh xe. // trt. Bét qua: Đi tránh, lái tránh. |
tránh | - đg. 1 Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng nhau, khỏi va vào nhau. Đứng tránh sang bên đường cho xe đi. Ngồi tránh sang bên phải. Hai xe tránh nhau. 2 Chủ động làm cho mình khỏi phải tiếp xúc hoặc khỏi phải chịu tác động trực tiếp của cái gì đó không hay, không thích. Ông ta tránh hắn, không cho gặp. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn. Quay đi để tránh cái nhìn. 3 Chủ động làm cho điều không hay nào đó không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Tránh những hi sinh không cần thiết. Thất bại không tránh khỏi. 4 (dùng trước một đg. khác). Tự giữ không làm điều gì đó. Phê bình, tránh đả kích. Tránh không nói đến vấn đề đó. Tránh làm cho người bệnh xúc động mạnh. |
tránh | đgt. 1. Tự dời chỗ, né sang một bên để khỏi ]àm vướng nhau, va vào nhau: Hai xe tránh nhau o tránh sang bên đường cho xe đi. 2. Chủ động tìm cách không tiếp xúc để khỏi thất thiệt: tránh lãng phí o tránh hi sinh không cần thiết. 3. Tự giữ không làm điều gì đó: phê bình tránh đả kích o tránh làm cho thí sinh quá lo sợ khi vào phòng thi. |
tránh | đgt 1. Không muốn gặp: Tránh người nói dại 2. Tìm cách khỏi bị: Tránh mưa; Tránh nắng 3. Dời về một bên để khỏi va, vướng: Tránh sang bên phải cho xe người ta đi 4. Gặp nhau mà không chạm vào nhau: Hai tàu tránh nhau ở ga 5. Không làm việc gì chẳng có lợi: Nhân dân Việt-nam đã làm hết sức mình để có hoà bình, để tránh chiến tranh (PhVĐồng); Tránh lãng phí; Tránh thất bại; Tránh làm phiền bạn 6. Không tiếp xúc với: Chim khôn tránh lưới, tránh dò, Người khôn tránh chốn ô đồ mới khôn 7. Không muốn làm: Ham việc dễ, tránh việc khó (HCM). |
tránh | đt. Lánh: Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa - Tránh voi chẳng xấu mặt nào (T. ng). || Tránh khéo. Tránh mặt. Tránh nạn. Tránh tiếng, tránh cho khỏi mang tiếng xấu. |
tránh | .- đg. Tìm cách để khỏi gặp: Tránh mưa. Tránh anh đánh đau gặp anh mau đánh. Tránh vạ này lại gặp vạ khác. Tránh đầu phải vai. Tránh tai nạn này bị tai nạn khác. Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa. Tránh một việc dở lại gặp một việc dở hơn. Tránh voi chẳng hổ mặt nào. Nói thái độ cầu an cho rằng chịu nhịn kẻ mạnh thì không có gì là xấu cả. |
tránh | Lánh cho khỏi gặp: Tránh xe. Tránh mưa. Tránh mặt. Tránh nạn. Văn-liệu: Tránh nắng, cầu dợp. Tránh đầu, phải vai. Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa. Tránh voi chẳng xấu mặt nào. Tránh anh đánh đau, gặp anh mau đánh (T-ng). Chim khôn tránh lưới, tránh dò, Người khôn tránh chốn ô-đồ mới khôn (T-ng). Gái khôn tránh khỏi đò đưa, Trai khôn tránh khỏi vợ thừa người ta (C-d). Biết thân tránh chẳng khỏi trời, Cũng liều mặt phấn cho rồi ngày xanh (K). |
Nàng phải dển hai bàn chân để ttránhbớt sức nóng của sân đất nện. |
Nàng không hề muốn trốn trtránhự làm lụng khó nhọc , nhưng phải là những việc nàng xếp đặt ra , mà không có ai câu thúc , bắt bẻ như hồi còn ở nhà. |
Lúc đó thì nàng chỉ còn là một chiếc bia chịu đạn , trốn trtránhhía nào cũng bằng thừa. |
Tôi đi lễ có phải là trốn cái ngày nó đẻ đâu mà bây giờ nó vu oan là tôi phải trốn ttránhnó... Mà tôi đi lễ thì trong giấy sớ cũng có tên mẹ , tên con nó chứ. |
Đưa chồng từ nhà đến huyệt , nàng vẫn sụt sùi khóc nhưng nàng khóc cũng chỉ để ttránhlời chê bai hơn là vì thương nhớ. |
Tôi không tin nhảm , tôi chắc đó là một sự tình cờ , một sự ngẫu nhiên , nhưng tôi vẫn yên trí là linh hồn nhà tôi đã nhập vào con bướm này để phù hộ cho tôi ttránhđược tai nạn đêm hôm ấy. |
* Từ tham khảo:
- tránh anh một chai gặp anh hai lọ
- tránh đầu phải tai
- tránh đầu phải vai
- tránh đó gặp đăng
- tránh được con lợn cỏ, gặp con gấu chó
- tránh hùm mắc hổ