trấn kinh | tt. (Y): Tác-dụng các vị thuốc làm cho thần-kinh yên-tĩnh: Thuốc trấn-kinh. |
trấn kinh | đgt. Chữa trị, làm cho khỏi bệnh kinh. |
trấn kinh | Làm cho yên bệnh kinh: Thuốc trấn-kinh của trẻ con. |
Theo sử liệu , Vũ Kiệt quê ở làng Cửu Yên , xã Yên Việt , huyện Siêu Loại , phủ Thuận An , ttrấn kinhBắc (nay là thôn Cửu Yên thuộc xã Ngũ Thái , huyện Thuận Thành , Bắc Ninh) , đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Thìn (1472) đời Lê Thánh Tông. |
Lê Văn Thịnh Nguyễn Hiền Nguyễn Quán Quang Mạc Đĩnh Chi Nguyễn Quán Quang , người xã Tam Sơn , huyện Đông Ngàn , ttrấn kinhBắc (nay là xã Tam Sơn , thị xã Từ Sơn , tỉnh Bắc Ninh). |
Một bãi than hoạt động chưa đầy đủ điều kiện ở thị ttrấn kinhMôn. |
Trên sông Phi Liệt có 18 bến và cụm bến đã được cấp phép (còn 12 bến phải giải tỏa) và trên sông Hàn có 3 bến và cụm bến đã được cấp phép hoạt động (xã An Sơn có 12 bến phải giải tỏa và 10 bến thuộc thị ttrấn kinhMôn có thể được cấp phép hoạt động nếu có đủ hồ sơ theo quy định). |
Đồng thời , đã phối hợp cùng với UBND huyện Thủy Nguyên , UBND thị ttrấn kinhMôn đánh giá thực trạng và đại diện chủ khai thác các bến , xác định các bến có thể được cấp phép nếu có đủ hồ sơ và các bến không đủ điều kiện theo qui định phải ngừng hoạt động , tháo dỡ các máng rót đá xuống phương tiện và các cấu kiện của bến để trả lại nguyên trạng của bờ sông. |
Chuyện rằng , trạng nguyên Đặng Công Chất (sinh 1621 , có tài liệu ghi 1622) , người làng Phù Đổng , huyện Tiên Du , phủ Từ Sơn , ttrấn kinhBắc (nay là tỉnh Bắc Ninh) trong một gia đình khoa bảng , quan lại. |
* Từ tham khảo:
- trấn ngự
- trấn nhậm
- trấn nước
- trấn phong
- trấn thủ
- trấn thủ