trần hoàn | dt. Nh. Trần-gian. |
trần hoàn | - Nh. Trần gian. |
trần hoàn | Nh. Trần gian. |
trần hoàn | dt (H. hoàn: khắp cả) Cuộc đời ở thế gian này: Tài bộ thế, mà công danh lại thế, Nợ trần hoàn quyết trả lúc này xong (NgCgTrứ); Cho hay những khách trần hoàn, Nghìn xưa ở lại thế gian mấy mà (Tản-đà). |
trần hoàn | dt. Nht. Trần-gian. |
trần hoàn | .- Nh. Trần gian. |
trần hoàn | Cũng nghĩa như “trần-gian”. |
Ấy , đất nước này chỉ đẹp giản dị thế thôi , hiền lành thế thôi , ai muốn nói thế nào thì nói chớ dân nước chúng tôi vẫn nhận là đẹp nhất thế giới , đáng yêu nhâtrần hoànàn. |
Thế giới sẽ chụp lại hình ta và đó là một cách tuyên truyền hùng hồn nhất để tỏ cho c trần hoàn này biết là ở Việt Nam , cả người sống lẫn người chết đều sung sướng. |
Thú vui ở nhân gian chẳng kém gì ở Thiên tào , đừng nên cho chốn trần hoàn là chật hẹp". |
Đứng giữa nước Nga nghe câu hò xứ Nghệ đất nước xinh đẹp này đã để lại cho nguyên Thứ trưởng Đỗ Quý Doãn một kỷ niệm khó quên , đó là sự tri ân giữa ông và cố nhạc sĩ Ttrần hoàn. |
Ông Doãn kể , vào quãng năm 1981 , khi ông đang là sinh viên khoa Báo chí Trường ĐH Tổng hợp Lomonosov , cùng lúc nhạc sĩ Ttrần hoànsang Nga tham dự lớp bồi dưỡng của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô (cũ). |
Buổi nhạc kết thúc , ông Doãn và nhạc sĩ Ttrần hoànrời khán phòng lên đồi Lenin. |
* Từ tham khảo:
- trần liệt
- trần luỵ
- trần mễ
- trần như nhộng
- trần phàm
- trần tấu