trai gái | dt. Con trai và con gái; đàn-ông và đàn-bà: Sanh lũ-khủ, trai gái đều đủ; trong đám, trai gái huyên-thiên. |
trai gái | đt. Tư-tình, lén-lút lấy nhau: Hai đứa nó trai-gái đã lâu. |
trai gái | - 1. Thanh niên và thanh nữ nói chung. 2. Nói nam nữ quan hệ với nhau một cách không chính đáng: Tránh những chuyện trai gái. |
trai gái | I. dt. Con trai và con gái nói chung: Già trẻ, trai gái tụ họp đông vui. II. tt. Có quan hệ yêu đương bất chính: trai gái với nhau. |
trai gái | dt Thanh niên và thanh nữ nói chung: Gia đình có đủ trai gái. tt Nói nam và nữ có quan hệ không chính đáng: Tránh những chuyện trai gái. |
trai gái | 1. dt. Trai và gái. 2. đt. Có dính líu tình-ái với nhau: Đi trai gái. |
trai gái | .- 1. Thanh niên và thanh nữ nói chung. 2. Nói nam nữ quan hệ với nhau một cách không chính đáng: Tránh những chuyện trai gái. |
Người ấy lấy con gái bà đã ngoài mười lăm năm , và nay cả trai gái được gần bảy tám đứa. |
Anh Trương đấy phải không ? Hai người cũng thoáng nghĩ đến cuộc gặp gỡ lẩn lút của đôi trai gái. |
Có một mình chàng tính tình mọi rợ , thù ghét đàn bà , con gái thì chàng cho là Thu cố ý làm ra thế , chứ trai gái các nhà tử tế ngày nay người ta bắt tay nhau thì đã sao ? Bỗng Chương lại cười. |
Lần này là lần thứ hai chàng gặp trai gái ấy , mà ban nãy mãi nghĩ đến Thu , chàng không lưu ý đến. |
Cái ý tưởng trai gái lại bắt đầu nhớ đến Tuyết , và làm cho chàng sa sầm nét mặt. |
Người thì gục đầu xuống bàn , tóc loà xoà và ướt sũng vì thấm rượu ; người thì hai tay chống gối , mặt rũ xuống ; người thì nôn mửa ; kẻ thì cười , người thì khóc... lại còn thêm những cặp trai gái quàng lấy vai nhau mà ngủ gục trên lưng ghế... Minh tưởng tượng như mình đang ở trong một lâu đài của những người điên. |
* Từ tham khảo:
- trai hấp
- trai khôn lắm nước đái, gái khôn lắm nước mắt
- trai khôn tìm vợ, gái ngoan tìm chồng
- trai khôn tránh khỏi đòn quan, gái ngoan tránh khỏi đòn chồng
- trai lành chưa vội, trai thối trời mưa
- trai lành gái tốt