trai | dt. C/g. Giai, người thuộc giống đực còn trẻ: Con trai, đẹp trai; Số cô có vợ có chồng, Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai (CD). // Đàn ông: Bác trai, bạn trai, em trai. // Đàn ông có phận sự với đời, có danh-dự con người: Đấng làm trai, trai thời loạn; Giường lèo mà trải chiếu mây, Làm trai hai vợ như dây buộc mình (CD). // Đàn ông lạ, khác hơn người chồng: Lấy trai, theo trai, Nằm đêm vuốt bụng thở dài, Thương chồng thì ít, thương trai thì nhiều; Hai tay cầm hai trái hồng, Trái chát phần chồng, Trái ngọt phần trai (CD). // Đứa ở, người làm công thuộc giống đực: Bạn trai. |
trai | dt. (thực): C/g. Cây tách, cây to, gỗ rắn-chắc, lá láng giòn, hoa trắng có nhiều tiểu-nhị, trái có cánh thuộc loại dực-quả. |
trai | dt. (động):Loại sò lúc già có hột châu: Xuống biển mò trai; Cái trai mầy há miệng ra, Cái cò nó mổ nó tha thịt mầy (CD). |
trai | dt. X. Chay: Trường-trai khổ hạnh. |
trai | - 1. d. Người đàn ông trẻ tuổi : Các trai làng bảo vệ thôn xóm. 2. t. Nói người thuộc nam giới : Bác trai ; Con trai. |
trai | - phòng đọc sách |
trai | dt. Động vật, thân mềm, có vỏ gồm hai mảnh, sống ởdưới đáy nước: mò trai bắt ốc o nấu canh trai. |
trai | dt. Cây thân gỗ, cùng họ với chò, gỗ tốt, mịn, nhựa dùng để xảm thuyền. |
trai | dt. 1. Người thuộc nam tính, thường là còn ít tuổi: em trai o sức trai o làm trai cho đáng nên trai. 2. Người đàn ông là nhân tình: theo trai. |
trai | 1. Ăn chay: trai đàn o trai giới o trai tịnh o thiền trai. 2. Phòng, nhà: trai phòng o thư trai o tu trai o văn trai. |
trai | dt Động vật thân mềm, vỏ cứng, sống trong bùn ở sông và ao hồ: Kìa trai già có khi nở ngọc (BNT); Ăn bát cháo trai. |
trai | dt Người nam giới trẻ tuổi: Làm trai cho đáng nên trai (cd); Trai ngay thờ chúa, gái thờ chồng (Phan Văn Trị). tt Thuộc nam giới: Bác trai; Con trai. |
trai | dt. Người thuộc về giống đực còn trẻ. |
trai | dt. Loài sò hến, có vỏ cứng và dài. || Hạt trai, ngọc trai. |
trai | (khd) 1. Chay: Trai giới. 2. Trong sạch và yên-tĩnh: Thư-trai. || Thư-trai, nhà yên-tĩnh để học. |
trai | .- d. Loài động vật thân mềm, vỏ cứng sống ở sông và ở hồ ao, vùi trong cát bùn. |
trai | .- 1. d. Người đàn ông trẻ tuổi: Các trai làng bảo vệ thôn xóm. 2. t. Nói người thuộc nam giới: Bác trai; Con trai. |
trai | 1. Người thuộc về giống đực, đối với gái: Hai trai, một gái. 2. Nói người đàn-ông còn trẻ tuổi: Tuổi còn đang trai. 3. Nói những người đinh-tráng: Trai làng, trai tráng. |
trai | Loài sò-hến có vỏ cứng, và dài, thường ở sông ở bể: Cháo trai. Ngọc trai. Mò trai bắt ốc. |
trai | I. Chay: Thụ-trai. Trai-giới. II. Nhà ở, sạch và tĩnh, để học hay để tu-luyện: Thư-trai. Thiền-trai. |
Người ấy lấy con gái bà đã ngoài mười lăm năm , và nay cả trai gái được gần bảy tám đứa. |
Tuy đã 19 tuổi , nhưng vì bận lo ăn lo làm , nên chưa bao giờ nàng biết những chuyện ttrailơ. |
Một đôi khi nàng gặp vài anh ttraitrẻ trong làng đem lời chòng ghẹo , nàng xấu hổ , không nói gì , cứ thẳng đường đi. |
Vì thương con thứ nhất là Khải lại là ttrai , nên mỗi lần thấy Khải đi làm chậm về hay đi chơi lâu lâu , bà vẫn lo lắng , tưởng như đã có chuyện gì không hay xảy ra. |
Rõ đồ đĩ tàn đĩ tán ! Mợ vỗ hai tay vào mặt Trác : Úi chà ! Thế mà lúc hỏi còn kiêu kỳ , còn suy nọ , nghĩ kia ! Chưa về nhà bà được mấy tháng , cái bụng đã bằng ngay cái mả tổ ! Hạng mày mà không vớ đuợc chồng bà thì cũng chửa hoang rồi theo ttraisớm. |
Từ đứa con ttrailớn 15 , 16 tuổi cho tới đứa lên ba , lên bốn mới bập bẹ biết nói đều học được những câu đó cả. |
* Từ tham khảo:
- trai bên trái, gái bên phải
- trai cánh mỏng
- trai chê thì để, gái chê thì bồi
- trai chê vợ mất của tay không, gái chê chồng một đồng trả thành bốn
- trai chở đò ngang, gái bán hàng trầu miếng
- trai có vợ như giỏ có hom