thuyết | đt. Nói với nhiều lý-lẽ để xui người nghe theo mình: Diễn-thuyết, du thuyết; thuyết cho một hồi, hắn phải xuôi theo. // Bàn chuyện, kể chuyện: Biện thuyết, tiểu-thuyết. // Việc xướng ra có hệ-thống, mạch-lạc để lôi-cuốn người theo: Học-thuyết, lý-thuyết, tà-thuyết, thuyết tự-do kết-hôn. |
thuyết | - I. dt. Hệ thống những tư tưởng, giải thích về mặt lí luận trong một lĩnh vực, một khoa học: đề xướng một thuyết mới. II. đgt. 1. Giảng giải, làm cho người ta tin và nghe theo: thuyết giặc đầu hàng. 2. Giảng giải, nói nhiều lí lẽ suông dài: lên mặt thuyết đạo đức nghe nó thuyết chối tai lắm. |
thuyết | I. dt. Hệ thống những tư tưởng, giải thích về mặt lí luận trong một lĩnh vực, một khoa học: đề xướng một thuyết mới o giải thuyết o học thuyết o lí thuyết o luận thuyết o tà thuyết o ức thuyết. II. đgt. 1. Giảng giải, làm cho người ta tin và nghe theo: thuyết giặc đầu hàng o thuyết giáo o thuyết khách o thuyết lí o thuyết minh o thuyết pháp o thuyết phục o thuyết trình o biên thuyết o giả thuyết o truyền thuyết o xã thuyết. 2. Giảng giải, nói nhiều lí lẽ suông dài: lên mặt thuyết đạo đức o nghe nó thuyết chối tai lắm. |
thuyết | dt Hệ thống những khái niệm trừu tượng dùng làm cơ sở để giải thích những sự kiện trong một lĩnh vực, một khoa học, đồng thời xác định hướng hoạt động: Thuyết luân hồi của đạo Phật; Thuyết bất khả tri; Thuyết duy ý chí; Thuyết đa nguyên; Thuyết mác-xít. đgt Giảng giải dài dòng: Ông cụ đã thuyết cho đứa cháu một hồi. |
thuyết | 1. Nói cho người ta nghe: Hoa cười ngọc thuyết đoan-trang (Ng.Du). 2. Ý-nghĩa, nghĩa-lý đề xướng về một vấn-đề, hiện-tượng gì mong cho người ta theo: Thuyết dân-chủ. |
thuyết | I. Nói cho người ta nghe: Thuyết-minh. Thuyết-khách. Hoa cười, ngọc thuyết đoan-trang (K). II. ý-nghĩa mình đề-xướng và tuyên-truyền để cho nhiều người biết mà theo: Học-thuyết. Lý-thuyết. Thuyết duy-tân. Theo thuyết dân chủ. |
Người nào Thị cũng cho là vô học thức , các ngài hẳn hiểu rõ cái đại học tiểu thuyết của những bọn thanh niên biết tiếng Pháp ; một luồng gió lãng mạn cuối mùa thổi qua để lại biết bao tai hại. |
" Vì kiêu căng , vì lãng mạn , lại vì so sánh những cảnh thần tiên thấy trong tiểu thuyết với sự thực tầm thường trước mắt , nên Thị Loan tìm cách thoát ly. |
Nhất là những bọn gái này lại dựa vào những thuyết ta đem dạy họ để phá những cái mà bổn phận ta phải giữ. |
Chú đương đọc giở tiểu thuyết , đến đoạn này. |
Táy máy , ông đốc mở một quyển tiểu thuyết , thấy trang đầu có chữ ký lạ , liền hỏi Thu : Quyển truyện này của cháu đấy chứ ? Thản nhiên , không hề ngượng ngùng , Thu đáp lại : Thưa cậu không. |
Chương quả quyết tin ở sức mạnh và ảnh hưởng của giáo dục và luôn luôn đem các thuyết về luân lý , về triết học , về tâm lý ra giảng cho Tuyết nghe. |
* Từ tham khảo:
- thuyết bất khả tri
- thuyết biến hình
- thuyết biến hoá
- thuyết Đác-uyn
- thuyết duy danh
- thuyết duy ngã