thế sự | dt. C/g. Sự thế, việc đời: Lạ gì thế-sự. |
thế sự | - d. Việc đời (nói khái quát). Bàn chuyện thế sự. |
thế sự | dt. Việc đời: bàn chuyện thế sự o thế sự thăng trầm o Vui gi thế sự mà mong nhân tình (Cung oán ngâm khúc). |
thế sự | dt (H. thế: đời; sự việc) Việc đời: Thế sự trai yêu thiếp mọn, nhân tình gái nhớ chồng xưa (NgTrãi); Thế sự đua nhau nói dại khôn (TrTXương); Vui gì thế sự mà mong nhân tình (CgO). |
thế sự | dt. Việc đời. |
thế sự | Việc đời: Vui gì thế-sự mà mong nhân-tình! (C-o). |
Tôi vừa ở Sở về , nghĩ đến thân mình lầm than mà buồn tình thế sự. |
Bây giờ đã đến cái thời kỳ tôi hơi ra ngoài đời mà đến gần cảnh vật rồi đó , tôi mới biết rằng tôi chưa từng yêu gì hơn yêu cảnh thiên nhiên , lắm khi có thể lấy đấy làm cái vui ở đời , khuây khoả được lắm nỗi đắng cay sầu thảm : có khi tôi ngắm cảnh mà quên cả mọi nỗi gian truân , quên cả thế sự , tưởng có thể bỏ cả vinh hoa phú quí để được hưởng một cái thú cỏn con với cây cỏ. |
Ai làm cho ngược lái chiếc thuyền tình Sao em chẳng biết giữ gìn tiết trinh Thôi anh đừng có đem dạ đổi rời Anh nghe chi thế sự , rã rời gia cang Chẳng phải anh kiếm điều đặng dứt nghĩa lìa tình Bởi anh thấy em lắm sự bất bình nên phải xa. |
Tiếc không biết bao nhiêu những đêm lạnh nằm chung một chăn đơn với vợ ăn hạt dẻ , nói đôi ba câu chuyện buồn vthế sựự ; tiếc những buổi chiều mưa rươi hai đứa dắt nhau đi trên những con đường vắng ẩm ướt có hoa sấu rụng thơm lên trong không khí một mùi hương dìu dịu , man mát lại chua chát ; tiếc những ngày tản cư cùng đứng trên con đê sông Máng với con trai nhìn về phía có đèn sáng ở đô thành ngâm bài thơ đi đầy. |
Còn thu cả đất trời thế sự vào trong một vũng thì quả là khẩu khí của một người muốn “giơ tay với thử trời cao thấp , xoạc cẳng đo xem đất ngắn dài”. |
Bởi thế sự tu dưỡng nghệ thuật luôn phải gắn liền với sự tu dưỡng của bản thân mình. |
* Từ tham khảo:
- thịt lợn nướng chả riềng mẻ
- thịt lợn nướng chả xương sông
- thịt lợn rang
- thịt lợn xiên nướng
- thịt lợn xào giá, mướp
- thịt lợn xào rau cải