thế ra | Tổ hợp biểu thị điều sắp nêu ra là một sự thật mà bây giờ mới vỡ lẽ ra, mới biết được, ít. nhiều gây sự ngạc nhiên: Thế ra, anh ta là con trai của thủ trưởng. |
thế ra | lt Té ra: Thế ra cụ và cô chưa biết tin (NgĐThi). |
Sáng ngày lúc trả lời ông chú , chàng cũng chưa định cách xử trí với bà Chiêm thế ra sao. |
Khi nào có tin mừng tôi sẽ về... thế ra anh đã biết ? Vâng , tôi biết từ lâu. |
Loan hỏi : thế ra những người làm qua mà gian là không có liêm sỉ. |
thế ra anh cũng biết à ? Anh có quen Tạo không ? Tôi biết , biết anh ấy ốm đã lâu , biết anh ấy mới mất hôm kia. |
Nhưng... sao cô biết ? Loan mỉm cười : thế ra thật à ? Dũng cũng mỉm cười : Thế ra cô bắt đón tôi à ? Loan nói trạnh ra ý khác : Không , sao anh lại cho là em bắt đón. |
Minh nói ra vẻ kinh ngạc : thế ra mình cũng ganh với anh như anh Văn đó sao ? Liên nghe nói hết sức bực bội , giọng nàng hơi gay gắt : Anh nói thế thì còn giời đất nào ! Sự thật thì em đồng ý với anh Văn đấy. |
* Từ tham khảo:
- thế sự như kì
- thịt lợn nướng chả riềng mẻ
- thịt lợn nướng chả xương sông
- thịt lợn rang
- thịt lợn xiên nướng
- thịt lợn xào giá, mướp