thê lương | tt. Buồn-rầu, lạnh-lẽo: Hơi thê-lương lạnh-ngắt song phi-huỳnh (CO). |
thê lương | bt. Xót thương, khổ-sở. |
thê lương | - t. (vch.). Có tác dụng gợi lên cảm giác buồn thương, lạnh lẽo. Cảnh thê lương tang tóc. Bản nhạc thê lương. |
thê lương | tt. Buồn thảm và lạnh vắng: cảnh thê lương o bài hát thê lương. |
thê lương | tt (H. thê: lạnh lẽo; lương: mát) Vắng vẻ, lạnh lẽo: Vắng tanh nào thấy vân mồng, Hơi thê lương lạnh ngắt song phi huỳnh (CgO); Ngày thê lương, hạt nặng giọt mưa sa (CBQuát). |
thê lương | tt. Lạnh lẽo, ảm-đạm: Hơi thê-lương lạnh, ngắt song phi huỳnh (Ng. gia-Thiều). |
thê lương | Buồn rầu lạnh-lẽo: Hơi thê-lương lạnh ngắt song phi huỳnh (C-o). |
Những đêm giật mình thức giấc nằm nghe tiếng gió rít thê lương từ các cánh đồng xa mông quạnh và lắng nghe tiếng nước chảy ào ào dưới chân cầu nước (Bậc thang bắc ra sông để giặt giũ hay lấy nước) bắc ra con kênh thẳng tắp chạy dài vô tận trước ngôi chợ này , tôi vẫn thường vơ vẩn nghĩ như vậy. |
Phong thừa ngã , ngữ thừa phong , phiến thời liêu loạn , Sắc thị không , không thị sắc , bán dạ thê lương. |
Phải lúc Sinh chạy đi đâu vắng , nàng thấy trên vách có đề hai bài thơ sau này : Tiểu giai phá lý lạc đài y , Khách xá thê lương độc yểm phi. |
Đám khói cỏ xanh ngắt trong vòm trời gió buốt , càng đượm vẻ thê lương. |
Thực làm một bài thơ tức sự rằng : Trùng chỉnh y quan bái thượng hoàng , Ngẫu văn thiên ngữ trọng thê lương. |
Mỗi lần nhìn vào di ảnh của hai mẹ con trên cái ban thờ đan bằng những cây nứa đập dập thì cái ngày thê lương đó lại hiện về trong đôi mắt già nua của ké Lung. |
* Từ tham khảo:
- thê noa
- thê-ô-phi-lin
- thê phong khố vũ
- thê sơn hàng hải
- thê-ta
- thê thảm