tay bồng tay mang | Có nhiều con nhỏ bìu ríu: Duyên em dầu nối chỉ hồng, May ra khi đã tay bồng tay mang (Truyện Kiều). |
tay bồng tay mang | ng Tả cảnh vất vả của gia đình đông con: Thấy anh chị ấy chưa nhiều tuổi mà tay bồng tay mang thực ái ngại. |
Khi về chắc cô đã tay bồng tay mang rồi. |
Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng hãy trở lại cùng con Cho anh đi trẩy nước non Cao Bằng Chân đi đá lại dùng dằng Nửa nhớ Cao Bằng , nửa nhớ vợ con Đi thời nhớ vợ cùng con Về thì nhớ củ khoai môn trên rừng Cái cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Cho anh đi trẩy nước non Cao Bằng Ngày đi trúc chửa mọc măng Ngày về trúc đã cao bằng ngọn tre Ngày đi lúa chửa chia vè Ngày về lúa đã đỏ hoe đầy đồng Ngày đi em chửa có chồng Ngày về em đã tay bồng tay mang Con thì chẻ nứa đan giường Con thì vặn dây đan võng cho nàng ru con. |
BK Cái cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Em về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Anh đi trúc chửa mọc măng Anh về trúc đã cao bằng ngọn tre Anh đi lúa chửa chia vè Anh về lúa đã đỏ hoe đầy đồng Anh đi em chửa có chồng Anh về em đã tay bồng tay mang. |
* Từ tham khảo:
- tay cầm
- tay cầm khoán tay bẻ măng
- tay cầm tay cắp
- tay cha
- tay chai vai mòn
- tay chân