tan chợ | trt. Chợ hết nhóm, hơi trưa, người mua người bán đã về hết: Đã tan chợ, còn bán-chác cho ai nữa?. |
Cái thúng thanh con trước kia , hễ tan chợ là đầy xu hào , nay chỉ hàng ngày loáng thoáng mấy đồng hào con và tiền trinh. |
Tiếp chúng tôi trong căn nhà cấp 4 , tuyềnh toàng nên mỗi khi có cơn gió thổi vào thì mùi hôi thối lại xộc vào nhà nồng nặc , chị Nguyễn Thị Nhung , người dân sống ở xóm 4 , xã Tràng An bức xúc : Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là mỗi khi ttan chợthì người dân lại tập trung xả rác thải xuống dòng sông một cách vô tội vạ. |
Chỉ tay về phía dưới dòng kênh ô nhiễm , bà Trần Thị Tiện người dân xóm 4 , xã Tràng An cho biết : Hầu như người dân ai cũng biết việc vứt bừa bãi rác thải ra kênh gây ô nhiễm môi trường , ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng những hộ kinh doanh nhỏ lẻ hàng ngày ttan chợxả rác xuống , nhiều hộ dân thiếu ý thức hàng ngày vẫn mang đủ loại rác thải ra đổ xuống dòng sông. |
tan chợ, những người thu mua nón vận chuyển nón Gò Găng đến khắp mọi miền đất nước , có khi phân phối tận thị trường Lào , Campuchia. |
* Từ tham khảo:
- cà lấc cà xấc
- cà lết
- cà lỉa
- cà lình cà xình
- cà lỏng cà nhỏng
- cà lơ