tân | dt. Bến nước: Giang-tân, mê-tân. // tt. Thấm-nhuần. |
tân | tt. Cay, vị cay lưỡi // (B) Khổ-sở: Tân-khổ. // Chữ thứ tám trong thiên-can. |
tân | tt. Còn mới; chưa dùng đến: Gái tân, trai tân; Yểm-cựu nghinh-tân (tham mới nới cũ). |
tân | dt. Khách-khứa: Tiếp-tân. |
tân | dt. Cỏ; củi; lương-bổng: Ngoạ tân thường đảm. |
tân | - t. Nói người con trai hay con gái chưa giao hợp lần nào. - d. Ngôi thứ tám trong thập can. |
tân | dt. 1. Kí hiệu thứ tám trong mười can: năm Tân Sửu. 2. Cay: tân khổ o tân toan. |
tân | Khách: tân bằng o tân chủ o tân khách o tân ngữ o lễ tân o nghênh tân o nghinh tân o tiếp tân. |
tân | tt. 1.Còn trinh tiết: gái tân o trai tân. 2. Mới: tân binh o tân dược o tân đại lục o tân giáo o tân giới o tân học o tân hôn o tân khoa o tân kì o tân lục địa o tân quốc văn o tân tạo o tân thế giới o tân thời o tân thư o tân tiến o tân trang o tân trào o tân triều o tân ước o tân văn o tân xuân o cách tân o canh tân o duy tân o thanh tân o tối tân o tống cựu nghênh tân. |
tân | Bờ sông: tân giang. |
tân | dt Ngôi thứ tám trong thập can, sau canh và trước nhâm: Năm tân tị sẽ bắt đầu thế kỉ 21; Cuộc cách mạng tân hợi đã lật đổ nhà Mãn thanh. |
tân | tt Nói người con trai hay con gái chưa giao hợp lần nào: Trai tân gái hoá thì chưa, Đừng nơi có vợ, chớ nơi có chồng (cd). |
tân | (khd). Bến: Giang-tân. |
tân | (khd). Khách: Tân-bằng. |
tân | (khd). 1. Cay: Tân-khổ. 2. Chữ thứ tám trong hàng can: Tân-ngọ. |
tân | bt. Mới: Nghệnh tân. Ngr. Còn trinh: Gái tân. |
tân | .- t. Nói người con trai hay con gái chưa giao hợp lần nào. |
tân | .- d. Ngôi thứ tám trong thập can. |
tân | Tên một thứ cây có quả ăn được, vị ngọt, thịt xốp. Người Việt-nam gọi là táo tây. |
tân | Mới: Trai tân, gái tân. Tân-học. Tân-tạo. Tống cựu nghênh tân. |
tân | I. Cay (không dùng một mình): Tân cam. Tân khổ. Văn-liệu: Liễu-bồ bao quản tân-toan (H. Chừ). Bõ khi li-biệt bõ ngày tân-toan (Ph. Tr). Chỉ non sông giã với cô thành, Chén tân-khổ nhắp ngon mùi chính-khí (Văn tế Ngô Tòng-Chu). II. Chữ thứ tám trong hàng can: Năm tân-ngọ. |
tân | Khách: Tân-bằng. Tân-khách. |
tân | Bến (không dùng một mình): Mê-tân. Giang-tân. |
Chàng nhìn Thu trả lời : Tình cờ hay không tình cờ ? Có lẽ không ? Chàng loay hoay tìm cách giảng cho câu nói của mình có nghĩa đối với mọi người khác : Có lẽ không vì... Nhưng chàng không tìm ra và bỏ dở câu nói , theo Mỹ đến chỗ bàn bài đánh bất , tân em Mỹ đứng lên nhường cửa. |
Chàng có cái cảm tưởng rằng khi chết đi ở thế giới bên kia , thứ mà chàng còn nhớ lại rõ nhất là mấy quả trứng gà vỏ hung hung đỏ và bóng loáng đặt nằm có vẻ rất êm ái trong một cái quả đầy trấu : cạnh quả để trứng , mấy bó rễ hương bài thốt gợi chàng nghĩ đến bà ký tân , một người cô của chàng chết đã lâu rồi ; chàng nhớ đến rõ ràng một buổi chiều hè , bà ký ngồi gội đầu ở sân , bên cạnh có đặt một nồi nước đầy rễ hương bài. |
Sang trọng trong bộ quần áo tối tân , Loan thấy mình như ở đâu lạc loài đến. |
Rồi nhìn con nói tiếp : Từ rày tôi không muốn cô lại chơi nhà cô giáo Thảo nữa , nghe chưa ? Cô ấy tân thời lắm. |
Loan đáp : Nhưng con còn tân thời hơn chị ấy thì cũng chẳng sợ gì nhiễm tính nết. |
Bà Hai chẳng qua biết Dũng hay lại chơi đấy và thấy con mình có ý thân với Dũng , nên thác ra cớ cô giáo tân thời , để không cho con gái mình gặp Dũng nữa. |
* Từ tham khảo:
- tân bất áp chủ
- tân binh
- tân cam
- tân chí như quy
- tân chính
- tân chủ