sấm | dt. Tiếng trời gầm, tiếng nổ to và kéo dài ầm-ĩ trên không-trung do hai luồng điện âm và dương chạm vào nhau: Nghe như vịt nghe sấm; Mấy đời sấm trước có mưa, Mấy đời dì ghẻ mà ưa con chồng (CD). |
sấm | dt. Lời đoán trước những việc lớn của nước non sẽ xảy ra sau này, ghi thành câu văn vần với ý-nghĩa khó hiểu: Sấm Trạng-Trình, sấm Phật Thầy. |
sấm | - 1 dt. Tiếng nổ rền trên bầu trời khi có dông: Tiếng sấm rền vang vỗ tay như sấm dậy. - 2 dt. Lời dự đoán những sự kiện lớn sẽ xẩy ra: sấm trạng Trình. |
sấm | dt. Tiếng nổ rền trên bầu trời khi có dông: Tiếng sấm rền vang o vỗ tay như sấm dậy. |
sấm | dt. Lời dự đoán những sự kiện lớn sẽ xảy ra: sấm trạng Trình o sấm kí o sấm ngữ o sấm truyền o sấm vĩ. |
sấm | dt Lời tiên tri đoán trước việc sẽ xảy ra: Sấm Trạng Trình. |
sấm | dt 1.Tiếng ầm vang do phóng điện trong không khí lúc có dông tố: Sấm rền từ xa; Nổ như sấm. 2. Tiếng vang của một phong trào: Tiếng sấm của Cách mạng tháng Mười vang lên (PhVĐồng). |
sấm | dt. Tiếng ầm ầm ở trên không, đi theo tiếng sét do hai luồng điện âm dương gặp nhau: Nghe như vịt nghe sấm (T.ng) Lúa chiêm đứng nấp đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm mở cờ mà lên (C.d) Gió đưa hương ngát, sấm rền tiếng xa (Ph.Trần) // Sấm rền, sấm vang. |
sấm | dt. Lời tiên-tri nói những việc vị lai: Sấm Trạng-Trình. |
sấm | .- d. Lời tiên tri đoán trước việc sẽ xảy ra, theo mê tín: Sấm trạng Trình. |
sấm | .- d. Tiếng ầm vang do phóng điện trong không khí vào những lúc dông tố. |
sấm | Tiếng nổ ớ trên không do hai luồng điện âm dương gặp nhau: Sấm động. Sấm dậy. Sấm rền. Sấm vang. Văn-liệu: Sấm bên đông, động bên tây (T-ng). Đánh trống qua cửa nhà sấm (T-ng). Mấy đời sấm trước có mưa, Mấy đời dì ghẻ có ưa con chồng (C-d). Nghe như vịt nghe sấm (T-ng). Bất tình nổi trận đùng đùng sấm vang (K). Dẫu rằng sấm sét búa rìu cũng cam (K). Trộm nhờ sấm sét ra oai (K). Danh uy từ đấy, sấm vang trong ngoài (K). |
sấm | Lời tiên-tri nói từ trước để lại mà chứng-nghiệm: Sấm Trạng-Trình. |
Chẳng bao lâu thuyền đã gần đầy , và vợ chồng sắp sửa quay trở vào bờ thì trời đổ mưa... Rồi chớp nhoáng như xé mây đen , rồi sấm sét như trời long đất lở. |
Những khúc củi vớt được đã nhập bọn cũ và lạnh lùng trôi đi , lôi theo cả chiếc thuyền nan lật sấp... Chồng hỏi vợ : Mình liệu bơi được đến bờ không ? Vợ quả quyết : Ðược ! Theo dòng nước mà bơi... Gối lên sóng ! Ðược ! Mặc em ! Mưa vẫn to , sấm chớp vẫn dữ. |
Nhất những buổi chiều mưa gió , sấm chớp , nàng đưa mắt nhìn trời , lắng tai nghe như có tiếng gọi ở chốn xa xăm. |
Bên ngoài gió thổi càng mạnh , rồi mưa đổ xuống như trút nước , sấm sét vang động tựa hồ trời long đất lở , làm át hẳn câu chuyện của Ngọc , và sư ông. |
Mai mỉm cười , tưởng tượng trời đương mưa giá sấm sét bỗng tạnh bặt. |
Giá nàng can đảm , liều lĩnh được như chị Hảo ? Một hôm ở trường về năm ấy nàng theo lớp nhì trường nữ học nàng nghêu ngao hát câu ca dao vừa nghe lỏm được , mà nàng cho là hay lắm : Mấy đời sấm trước có mưa Mấy đời dì ghẻ có ưa con chồng ! Nàng thấy hai đứa em khác mẹ , thằng Yêm và cái Lan , bĩu môi thì thầm với nhau rất lâu. |
* Từ tham khảo:
- sấm kêu rêu mọc
- sấm kí
- sấm ngôn
- sấm ngữ
- sấm ra cà trổ
- sấm sấm sỏi sỏi