sẫm | tt. C/g. Thẫm, sặm, rất đậm: Đen sẫm, đỏ sẫm, màu sẫm, nhuộm sẫm, sắc sẫm. |
sẫm | - t. (Màu sắc) đậm và hơi tối. Sẫm màu. Đỏ sẫm. Tím sẫm. |
sẫm | tt. Đậm và hơi tối màu: đỏ sẫm o sẫm màu. |
sẫm | tt, trgt Thẫm và hơi tối: Lá cờ sẫm lại trong đêm tối (NgHTưởng); Sẫm màu; Đen sẫm. |
sẫm | tt. Thẫm, đậm: Đỏ sẫm // Da sẫm. |
sẫm | .- ph. Nh. Thẫm. |
sẫm | Thẫm, già màu, đặm màu: Đỏ sẫm, đen sâm. |
Trên giậu ruối nhô ra cái mái nhà cũ của chàng ngày trước : vẫn cái mái nhà màu nâu sẫm ẩn sau mấy cây soan ra dáng thanh thoát mà trước kia nghỉ học về thăm quê , mỗi lần chàng nhìn thấy là trong lòng vui hồn hộp. |
Chàng còn như trông thấy rõ trước mắt bàn tay của cô đào yểu điệu tìm chỗ chích , rồi mũi dao cắm xuống , làm phọt lên một ít thuốc phiện đỏ sẫm như máu đào. |
Trên rặng tre xơ xác , da trời tím sẫm thưa thớt điểm vài ngôi sao long lanh. |
Ở ngoài , như ý mong ước của Trúc , trời bỗng nắng to ; bóng mái nhà sẫm lại thành một mảng đen trên nền sàn trắng hẳn lên và ánh nắng làm lấp lánh sáng những mảnh sứ , mảnh chai nhỏ trong các luống đất mới xới. |
Dũng cũng làm như chưa trông thấy Loan , chàng đứng dựa vào hàng rào nứa yên lặng nhìn những luống cải , luống rau vuông vắn như những miếng thảm xanh , đất khô và trắng ; chỗ nào mới tưới xong , đất màu sẫm lại , và trên lá cần , lá mùi , những giọt nước còn đọng long lanh. |
Bóng chiều sẫm dần dần , không khí mỗi lúc một trong hơn lên , trong như không có nữa , mong manh như sắp tan đi để biến thành bóng tối. |
* Từ tham khảo:
- sấm
- sấm bên đông động bên tây
- sấm kêu rêu mọc
- sấm kí
- sấm ngôn
- sấm ngữ