run cầm cập | đt. Run mạnh đến cái cằm cũng run theo (đánh bò-cạp). |
Chúng tôi vừa cúi lom khom đi , vừa run cầm cập , tuy đã mặc rất nhiều áo : bộ quần tây bằng dạ , ngoài khoác áo ba đờ xuy , ngoài nữa lại khoác một cái áo tơi đi mưa. |
Hai thầy trò cùng ngồi trong bóng tối , run cầm cập trước gió lạnh , ngửi mùi khói rơm pha lẫn mùi bùn , mùi rạ mới. |
Bính chạy xổ ra , run cầm cập , ôm chặt lấy Năm , ríu lưỡi kêu : Đừng hung tợn thế !. |
Còn Tám Bính run cầm cập xanh mắt nhìn chồng và bạn chồng vật lộn. |
Anh buông tay ra , đứng dậy , run cầm cập. |
Học trò trên núi cũng khác học trò ở xuôi , nhìn cảnh các em vất vả đến trường , mùa đông run cầm cập , mùa nóng đi đến rát chân , chỉ nghĩ đến thôi đã thương đứt ruột. |
* Từ tham khảo:
- no cơm hơn lành áo
- no cơm tấm, ấm ổ rơm
- no dồn đói góp
- no đời mắn quả
- no đủ
- no hết ngon, giận hết khôn