rau | dt. (thực): Tiếng gọi chung các loại cây cỏ ăn được, dùng làm thuốc và nuôi súc-vật: Đói ăn rau, đau uống thuốc; Đôi ta là nghĩa tào-khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (tng,CD.). |
rau | dt. X. Nhau: Chôn rau cắt rốn. |
rau | - 1 d. Tên gọi chung các thứ cây, thường thuộc loại thân cỏ, có thể dùng làm thức ăn cho người. Vườn rau. Rau cải. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy* (tng.). - 2 (ph.). x. nhau1. |
rau | dt. Các thứ cây có thể dùng làm thức ăn cho người: trồng rau muống o bữa rau bữa cháo. |
rau | dt. Nhau: chôn rau cắt rốn. |
rau | dt Từ gọi chung các thứ cây mà thân và lá có thể dùng làm thức ăn cho người: Chợ trưa, rau đã héo đi, lấy gì nuôi mẹ, lấy gì nuôi em (cd). |
rau | dt (cn. nhau) Bộ phận của dạ con có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng giữa cơ thể mẹ và cái thai: Nơi chôn rau cắt rốn của tôi (Tố-hữu). |
rau | dt. Tiếng gọi chung các thứ cây cỏ dùng làm thức ăn: Rau nào, sâu nấy (T.ng) Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương (C.d) // Rau diếp. Rau cải. Rau húng cây. Rau me. Rau sống. Rau thơm. |
rau | .- d. Từ gọi chung các thứ cây cỏ dùng để ăn, ngoài món ăn chính: Rau cải; Rau muống. |
rau | .- d. X. Nhau: Chôn rau cắt rốn. |
rau | Tiếng gọi chung các thứ cây cỏ dùng làm đồ ăn: Rau muống, rau cải. Văn-liệu: Đói ăn rau, đau uống thuốc. Rau nào, sâu ấy. Rau già, cá ươn. Rau chọn lá, cá chọn vảy. Rau muống sâu đen, rau dền sâu trắng. Rau muống tháng chín, nàng dâu nhịn cho mẹ chồng ăn (T-ng). Gió đưa rau cải lên trời, Rau răm ở lại, chịu lời đắng cay (C-d). |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
Bà cẩn thận như thế là vì đã hai bữa cơm liền , bữa nào trong bát rau luộc cũng có sâu , và Khải , con giai bà , đã phải phàn nàn làm bà đến khó chịu. |
Hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Bà Thân đã nhặt xong ba mớ rau. |
* Từ tham khảo:
- rau bọ xít
- rau bồ cóc
- rau cần
- rau cần ăn cuống, rau muống ăn lá
- rau cần ăn tái, rau cải ăn nhừ
- rau cần dại