phúc đáp | đt. Trả lời: Viết thơ phúc-đáp |
phúc đáp | - Trả lời: Viết thư phúc đáp. |
phúc đáp | đgt. Trả lời bằng thư từ, công văn theo cách nói trang trọng: làm công văn phúc đáp. |
phúc đáp | đgt (H. phúc: trả lời; đáp: đáp lại) Trả lời: Toà báo phúc đáp như thế thì chị ấy yên tâm. |
phúc đáp | đt. Trả lời. |
phúc đáp | .- Trả lời: Viết thư phúc đáp. |
phúc đáp | Trả lời lại: Viết thư phúc đáp. |
Kèm theo bài , Minh gửi cả thư cho nhà báo và cũng nhận được thư phúc đáp cùng những lời hoà nhã , đầy vẻ khuyến khích. |
Nhưng bây giờ nó ở đâu ? Mẹ hỏi làm gì ? Con vừa viết thư xin lỗi người ta , nhưng vị tất người ta thèm phúc đáp... Nhưng khổ lắm , tao hỏi mày bây giờ nó ở đâu ! Bẩm mẹ , ngườ ta ở Phú Thọ với cậu Huy , với ông Huy làm giáo học ở đấy. |
Nhưng chàng cũng phúc đáp thư Hồng để tỏ hết lòng hy vọng , chờ mong. |
Trong khi ấy , Lương vẫn nhận được thư của Hồng , và vẫn phúc đáp những lời tha thiết , yêu đương. |
Trái lại những bức thứ phúc đáp của nàng , lời văn bình tĩnh , thản nhiên tuy vẫn thân mật , cái thân mật của người bạn đối với một người bạn : Nàng chỉ còn coi Lương như một người bạn khổ sở. |
phúc đáp : Câu chuyện bên trong chắc có nhiều điều phức tạp. |
* Từ tham khảo:
- phúc đấy hoạ đấy
- phúc địa
- phúc điền
- phúc đức
- phúc đức tại mẫu
- phúc đức tư lương