ôm đầu | đt. C/g. Bưng đầu dùng hai bàn tay ấp đầu mình lại: Ôm đầu suy-nghĩ; ôm đầu tiếc rẻ |
Thằng Quý hai tay ôm đầu , díu đôi lông mày nhìn qua những cành lá để tìm con bướm. |
Trương lại phía cửa sổ đứng nhìn theo Thu qua bức màn rèn rồi ngồi xuống ghế ôm đầu nghĩ ngợi. |
Anh tôi hai tay ôm đầu , mắt đăm đăm nhìn xuống bàn cờ chừng để tìm gỡ một nước bí. |
Ý chừng nghe rõ tiếng đập bàn , Tuyết chạy vội lên hỏi : Anh lại gọi thằng Vi ? Chương cúi mặt , hai tay ôm đầu để tránh cặp mắt sắc sảo của Tuyết và lớn tiếng trả lời : Không ! Tuyết lại quay xuống bếp , vừa đi vừa nói một mình , nhưng nói to quá , khiến Chương nghe thấy rõ ràng : Người đâu mà cau có , gắt gỏng ! Chương ngẩng đầu lên thì Tuyết đã đi khuất. |
Ngồi lại một mình , Tuyết ôm đầu thở dài , lẩm bẩm nói : “Có lẽ nào lại thế được !”. |
Tuyết trở dậy , hé cửa dòm sang : quả nhiên , Chương vẫn còn ngồi trong chiếc ghế bành , hai tay ôm đầu nghĩ ngợi. |
* Từ tham khảo:
- quốc tịch
- quốc trái
- quốc trạng
- quốc trưởng
- quốc tuý
- quốc văn