oanh | dt. động C/g. Hoàng-anh Hoàng-oanh gọi tắt, loại chim nhỏ có tiếng hót hay: Chim oanh; Con oanh học nói trên cành mỉa mai (K). |
oanh | dt. Tiếng động ầm-ầm; mạnh-mẽ;: Liệt-oanh |
oanh | - d. X. Hoàng oanh: Lơ thơ tơ liễu buông mành, Con oanh học nói trên cành mỉa mai (K). |
oanh | dt. Chim vàng anh (có tiếng hót hay, thường ví với giọng nói của thiếu nữ): tiếng oanh. |
oanh | 1. Vang dội. 2. Bắn phá: oanh kích o oanh liệt o oanh tạc o liệt oanh. |
oanh | dt Một loài chim có giọng hót hay: Lơ thơ tơ liễu buông mành, con oanh học nói trên cành mỉa mai (K). |
oanh | dt. (đ) Chim hoàng-anh: Ngoài song thỏ-thẻ oanh vàng (Ng.Du) Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ.thị.Điểm) // Tiếng oanh, tiếng thanh tao như tiếng chim oanh. |
oanh | (khd). Tiếng động ầm ầm của đoàn xe chạy. |
oanh | .- d. X. Hoàng oanh: Lơ thơ tơ liễu buông mành, Con oanh học nói trên cành mỉa mai (K). |
oanh | Chim hoàng-anh. Văn-liệu: Con oanh học nói trên cành mỉa-mai (K). Ngoài song thỏ-thẻ oanh vàng (K). Thuở lâm hành, oanh chưa bén liễu (Ch-Ph). |
oanh | Tiếng động ầm-ầm (Không dùng một mình). Văn-liệu: Trăm trận một trường oanh-liệt, Cái sinh không, cái tử cũng là không (Văn tế trận vong tướng-sĩ). |
Nàng thốt nghĩ đến việc cứu Trương và bồi hồi thấy trước cái oanh liệt của công việc nàng. |
Chàng thoáng thấy một vẻ đẹp oanh liệt , lạ lùng hiện trên nét mặt dịu dàng của người sư nữ đã điềm tĩnh tìm cách cứu chàng , che chở chàng như một người chị. |
Bạn đôi mình , ý nghĩ càng xinh Chung tình đây đó Xắn vó đêm đông Năm ba canh thề nguyền Tình yêu mến Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén Thiếp gần chàng đôi đàng oanh én Anh thương sao cho trọn , cho vẹn anh thương Sao trọn trăm đường Kẻo lòng trông đợi , dạ sầu vương Niềm ân ái , chuyện đèo bòng Ăn ý ưa lòng , thương đừng thương Trọn một niềm trăm năm đừng vong Chúng mình đây đó Thương nhau thời liệu cho xong. |
Bình tích thuỷ đựng bông hoa lí Chén chung vàng thời đựng bông ngâu Trách anh làm trai hữu nhãn vô châu Chim oanh không bắn , anh bắn con chim sâu đậu nhánh tùng. |
Hàng vạn , hàng triệu lá đơn chân thành sôi sục không ai biết hết nguyên nhân mà ta vẫn hay gọi là động cơ , nhưng chắc chắn những cái tên : Ma đốc , Hạm đội bảy , khu trục hạm , những máy bay phản lực oanh tạc ”trả đũa“ , những quả bon rơi xuống Lạch Trường , Hòn Gai ngày mồng năm tháng tám như một sự kích thích để nổ bùng lên lòng căm giận và chí khí quật cường vốn là dư thừa của mỗi người dân. |
Có đêm năm lần bị oanh tạc , cả năm lần chỉ trong vòng nửa giờ đoàn xe đã được giải phóng. |
* Từ tham khảo:
- oanh liệt
- oanh tạc
- oanh yến xôn xao
- oành oạch
- oành oành
- oáp