nước thấm | Món nước chấm của người Việt Nam, có màu nâu, vị ngọt mặn, làm bằng tương bột, lạc rang giã trộn đều với sả, tỏi, nước mắm, nước cốt dừa đun sôi, dùng làm món nước chấm lươn dồi hầm dừa. |
Trời còn mưa , nước thấm vào rễ , lá cây xanh. |
Khúc nhạc hồn non nước thấm nhuần anh , thử hỏi anh không yêu Việt Nam , nghĩ Việt Nam và cảm Việt Nam sao được. |
Người ta gánh nước ở sông theo một thói quen tốt : Ra giữa bãi cát giữa sông , khoét 1 lỗ và múc nước thấm vào đấy Như một cái bể lọc thiên nhiên vậy. |
Những ngày trời nặng mây đen và bụi nước thấm thía về cuối mùa xuân ấy là phản ánh lòng tôi trong những đêm dài mà tôi thao thức nghĩ đến sự thất vọng của mẹ tôi không vay được tiền lại đành phải vào Thanh Hóa , buôn bán đầu đường cuối chợ để nuôi đứa em gái tôi chưa được giáp mặt. |
Tương tự hồ Hóc Khế tỉnh Quảng Ngãi được xây dựng từ năm 1987 , bị hư hỏng nặng phần cống , nnước thấmqua thân đập , nguy cơ vỡ bất cứ lúc nào. |
Theo khảo sát đánh giá , nguyên nhân dẫn đến sự cố sụt lún trên là do chân tường cống phân đoạn liền sau cửa tưới bị thủng lỗ ; khớp nối số 2 bị hỏng ; nnước thấmtừ thượng lưu về hạ lưu khi mực nước đập dâng cao , áp lực nước trong thân cống lớn , khiến các vị trí lỗ thủng chảy ra ngoài thấm lần vào thân đập , tạo ra hiện tượng xói ngầm trong thân đập. |
* Từ tham khảo:
- nước trong không cá, hẹp dạ không bạn
- nước ương
- nước xa khôn cứu lửa gần
- nước xoài
- nước xuýt
- nươm