nốt | dt. C/g. Nút, mụt, chấm nổi ngoài da: Nốt ghẻ. |
nốt | trt. Ráo, luôn cho hết: Làm nốt, ăn nốt. |
nốt | dt. Thuyền nhỏ, thuyền nan: Chiếc nốt. |
nốt | dt. Việc ghi chép cho nhớ: Tập nốt (notes)). // Điểm khuyên, lời phê-bình: Cho nốt, nốt tốt, nốt xấu (notes)). // Dấu: Nốt nhạc (notes). |
nốt | - 1 dt Cây leo lá giống lá trầu không, có mùi thơm hắc: Nấu thịt ếch với lá nốt. - 2 dt Mụn nhọt ở ngoài da: Nốt ghẻ. - 3 dt (Pháp: note) 1. Số điểm đánh giá bài làm hay câu trả lời của học sinh: Thầy cho nốt rất nghiệt. 2. x. Nốt nhạc. - 4 trgt Cho đến hết phần còn lại: ăn nốt đĩa xôi; Viết nốt mấy dòng cuối cùng; Làm nốt chỗ bỏ dở; Ai mua, bán nốt lấy tiền nộp cheo (cd). |
nốt | dt. Chấm nhỏ, vết nhỏ trên da thịt: nốt muỗi cắn. |
nốt | dt. Dấu hình bầu dục có đuôi hoặc không dùng để ghi âm trên khuông nhạc: nốt son. |
nốt | pht. 1. Tiếp tục cho hết phần còn lại, không bỏ dở: làm nốt chỗ này rồi hẵng nghỉ o ăn nốt cho hết. 2. Tiếp tục lặp lại sự việc, hành động của người khác: Tưởng anh khá hơn chứ, thế mà anh cũng sai nốt o Anh nghỉ học thì em cũng nghỉ nốt. |
nốt | dt Cây leo lá giống lá trầu không, có mùi thơm hắc: Nấu thịt ếch với lá nốt. |
nốt | dt Mụn nhọt ở ngoài da: Nốt ghẻ. |
nốt | dt (Pháp: note) 1. Số điểm đánh giá bài làm hay câu trả lời của học sinh: Thầy cho nốt rất nghiệt. 2. x. Nốt nhạc. |
nốt | trgt Cho đến hết phần còn lại: ăn nốt đĩa xôi; Viết nốt mấy dòng cuối cùng; Làm nốt chỗ bỏ dở; Ai mua, bán nốt lấy tiền nộp cheo (cd). |
nốt | dt. Mụn, mụt nhỏ mọc ngoài da: Nốt đỏ. // Nốt đậu. |
nốt | dt. Do tiếng Pháp note phiên âm. 1. Điểm phê phán về việc ấy: Được nốt tốt. 2. (Âm) Dấu các âm đàn: Nốt đàn. // Nốt nhạc. |
nốt | trt. Cho xong, cho hết: Làm nốt. Ăn nốt. // Làm nốt. Lấy nốt. |
nốt | .- d. Mụn nhỏ ở ngoài da: Nốt ghẻ. |
nốt | .- ph. Cho đến hết phần còn lại: Ăn nốt; Làm nốt. |
nốt | .- d. 1. Dấu để biểu thị âm thanh và độ cao thấp của âm thanh. 2. Số điểm đánh giá bài của học sinh (cũ). |
nốt | Mụn, chấm, mọc ở ngoài da: Nốt ghẻ. Nốt ruồi. Văn-liệu: Nốt ruồi bàn tay, ăn vay cả đời (T-ng). |
nốt | Cho hết, cho xong: Ăn nốt. Làm nốt. |
Nàng cũng dịu dàng đáp lại : Chả còn mấy , mẹ để con quét nốt. |
Nhưng nàng lại biết ngay rằng có than khóc cũng chẳng ai thương , và nếu cứ ngồi đó lại mang tiếng thi gan , nàng đành kéo vạt áo lau khô nước mắt , rồi lại lên buồng khách cầm giẻ lau nnốtchiếc sập gụ. |
Chàng nghĩ : Đến khi khỏi bệnh , mình lại vào học nốt. |
Chàng cúi viết nốt. |
Còn Trương , Trương yên trí là không ai thấy mình , chàng lại ra ngoài ngồi viết nốt bức thư. |
Trương cầm ngay lấy chiếc bánh dở ăn nốt : Cả đời anh chưa bao giờ ăn chiếc bánh nào ngon hơn. |
* Từ tham khảo:
- nốt ruồi
- nốt ruồi bàn tay ăn vay cả đời
- nốt ruồi ở cổ có lỗ tiền chôn
- nốt ruồi son
- nốt trắng
- nốt tròn