nổi cơn | đt. Cơn điên phát lên (nói người có lúc điên lúc tỉnh): Lúc va nổi cơn thì cặp mắt đỏ ngàu // (R) Phát giận: Chọc tao nổi cơn lên thì mầy chết! |
nổi cơn | đgt Nói một trạng thái tâm lí bùng lên; hoặc một sự việc bỗng nhiên hiện ra mạnh mẽ: Nổi cơn riêng giận trời già (K); Nổi cơn ghen; Thuở trời đất nổi cơn gió bụi (Chp). |
nổi cơn | đt. Phát cơn: Nổi cơn điên. |
Tuyết vẫn tưởng Chương sẽ nổi cơn thịnh nộ và nói những lời tàn tệ , hay ít ra cũng có vẻ mặt lạnh lùng , khinh bỉ. |
Bà mẹ càng nổi cơn thịnh nộ : Nhưng mầy phải biết , nó đã bỏ nhà bỏ cửa trốn lên Hà Nội , thì còn là người tử tế sao được ! Lộc càng tức giận : Bẩm , con đã bẩm mẹ rằng người ta mồ côi cha mẹ bị bọn cường hào ức hiếp mới phải trốn tránh. |
Đêm trước Kiên kêu nhức đầu , về khuya nổi cơn mê sảng , ông giáo lo âu không ngủ được , chong đèn canh giấc cho con đến quá nửa đêm. |
Đám đông đã thực sự nổi cơn cuồng sát như Mẫm đoán trước. |
Ông giáo nổi cơn ho và lạ lùng chưa , dường như ông bủn rủn tay chân , đứng không vững nữa. |
Chú giáo coi , ai đời con Lý mới bước chân về nhà chồng , thấy mặt dâu là mụ đã nổi cơn tam bành lên rồi. |
* Từ tham khảo:
- cây lâu năm
- cây leo
- cây long noãn
- cây lòng chảo
- cây lôm
- cây lưỡi bò