nhất nhất | trt. Mỗi mỗi, tất-cả, vật chi cũng thế, từ đầu đến cuối: Nhất nhất đều phải nghe lời chỉ dạy chớ không được tự-ý. |
nhất nhất | - ph. Tất cả đều như nhau: Nhất nhất phải tuân theo kỷ luật. |
nhất nhất | pht. 1. Tất cả như nhau, bắt buộc, dứt khoát, như nhau: mọi học sinh nhất nhất phải thực hiên đúng nội quy học tập. 2. Khăng khăng giữ ý định của mình, một mực không thay đổi: bị thương nhưng nhất nhất xin ở lại trận địa. |
nhất nhất | trgt Tất cả, không trừ một ai hoặc một điều gì: Pháp luật là chung cho mọi người, tất cả công dân nhất nhất phải tuân theo. |
nhất nhất | trt. Tất cả, cái gì cũng thế: Nhất-nhất đều phải đè phòng cẩn mật. |
nhất nhất | .- ph. Tất cả đều như nhau: Nhất nhất phải tuân theo kỷ luật. |
nhất nhất | Cái gì cũng thế: Nhất-nhất phải cẩn-thận. |
Nghĩ đến cảnh hiện tại , chàng tự nhận thấy mình quá ư là ích kỷ ! Lúc mới bị mù , mọi việc nhất nhất đều phải nhờ đến vợ chăm sóc. |
Các hàng tạp hoá , hàng sách , hàng giấy , hàng tơ lụa , nhất nhất đều thu cả hàng hoá lại một chỗ để bày bán toàn những đồ chơi tháng tám. |
Tuy nhiên không nhất nhất phải sống ở Thăng Long từ khi đất này trở thành kinh đô của Đại Việt mới gọi là người Hà Nội gốc. |
Làm lợn gói giò chả , vo gạo , đồ đậu xanh làm bánh chưng , làm dầu đèn , lau bàn thờ , nhất nhất không việc gì phải qua tay bõ. |
Những lúcấy , chủ nhân phải tự tay mình chế nước , nhất nhất cái gì cũng làmlấy cả , không dám nhờ đến người khác , sợ làm thế thì mất hết cảthành kính. |
Em sẽ nói rằng anh không muốn thế , anh chỉ nhất nhất lo làm sao thực hiện cho trúng nghị quyết và cơ chế chung nhưng chỉ tại em tác động vào , rằng anh lu bù công việc , sức khoẻ lại sa sút , rồi gia cảnh lộn xộn chẳng đâu vào đâu nên mọi việc thường cả tin phó mặc cho cấp dưới. |
* Từ tham khảo:
- nhất nhật tam thu
- nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- nhất phàm phong thuận
- nhất phẩm
- nhất phạn thiên kim
- nhất phát thiên quân