nhất | st. C/g Nhứt, một: Bất-nhất, chấp-nhất, chuyên-nhất, duy-nhất, độc-nhất, đồng-nhất, hiệp-nhất, thống-nhất, vạn-nhất; Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh // Đứng đầu, hàng đầu, hơn tất-cả: Đệ-nhất; Nhất vợ nhì Trời; Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học-trò; Nhất cao là núi Tản-viên, Nhất thanh nhất lịch là tiên trên trời (CD). |
nhất | - t. 1. Một : Dốt đến chữ nhất là một cũng không biết; Nhất chờ, nhị đợi, tam mong (cũ). 2. Đầu tiên : Ga-ga-rin là người thứ nhất đi vào vũ trụ. 3. Hơn hết : Giỏi nhất. Nhất cử lưỡng tiện. Làm một việc mà đồng thời giải quyết được một việc khác. - ĐáN ph. Bỗng nhiên m� |
nhất | I. dt. Một: quần áo chỉ nhất bộ o anh hùng nhất khoảnh. II. tt. Ở vị trí cao nhất, trên tất cả trong một phạm vi cụ thể: hạng nhất o đoạt giải nhất o giỏi nhất lớp. |
nhất | st Một: Dốt đến chữ nhất là một cũng không biết (tng); Nhất chờ, nhị đợi, tam mong (cd). tt, trgt 1. Đứng đầu: Anh ấy nhất, tôi nhì; Bậc nhất, bậc nhì. 2. Trước tiên: Chị ấy đến trước nhất. 3. Cao hơn cả: Thứ nhất, thứ nhì; Giải nhất, giải nhì. |
nhất | (nhứt) bt. 1. Một: Nhất niên, độc nhất. // Một chữ nhất cũng không biết. Nhất cử lưỡng tiện, làm một việc mà được hai cái lợi ích. 2. Đứng trước hết, đầu hết: Nhiều nhất. Lớn tuổi nhất. // Thứ nhất. Cao nhất. |
nhất | .- t. 1. Một: Dốt đến chữ nhất là một cũng không biết; Nhất chờ, nhị đợi, tam mong (cũ). 2. Đầu tiên: Ga-ga-rin là người thứ nhất đi vào vũ trụ. 3. Hơn hết: Giỏi nhất. Nhất cử lưỡng tiện. Làm một việc mà đồng thời giải quyết được một việc khác. |
nhất | .- t. X. Nhất. |
nhất | 1. Một (số đếm): Nhất nhật. Nhất nguyệt. Nghĩa rộng: Cùng là một: Thượng hạ nhất tâm. Văn-liệu: Nhất tội, nhì nợ. Nhất vợ, nhì trời. Nhất cử, lưỡng tiện. Nhất quỉ, nhì ma, thứ ba học-trò. Nhất sĩ, nhì nông, tam công, tứ cổ. Nhất sĩ, nhì nông; Hết gạo chạy rông, Nhất nông, nhì sĩ. Nhất sự suy vạn sự. Nhất con nhì cháu, Thứ sáu người dưng. Nhất cao là núi Tản-viên. Nhất thanh nhất lịch là tiên trên đời (C-d). Thứ nhất sợ kẻ anh-hùng, Thứ nhì sợ kẻ cố cùng khố dây (C-d). Nhất nghệ tinh, Nhất thân vinh (T-ng). Nhất nhật thanh nhân, nhất nhật tiên. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (T-ng). 2. Đứng đầu, hơn hết: Nhiều nhất. Đỗ thứ nhất. |
Nàng vội lấy nạng để đánh đống , mẹ nàng cứ nhất định bắt làm tua để hứng nước ở các gốc cau. |
Nhưng mẹ nàng nhất định không thuận : Cứ nghe mẹ làm tua hứng nước đi đã rồi hãy dọn cũng vừa. |
Bao giờ bà đã nhất định gả con cho bên nào , bà sẽ khuyên con nên lấy người ấy. |
Sau đó , bà nnhấtquyết để cho Trác đi lấy lẽ ; bà như bị những lời bà Tuân huyễn hoặc. |
Vì thương con thứ nnhấtlà Khải lại là trai , nên mỗi lần thấy Khải đi làm chậm về hay đi chơi lâu lâu , bà vẫn lo lắng , tưởng như đã có chuyện gì không hay xảy ra. |
Bà Thân nnhấtđịnh từ chối. |
* Từ tham khảo:
- nhất bại đồ địa
- nhất bản vạn lợi
- nhất trọng, nhất (bên) khinh
- nhất bộ đăng thiên
- nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền
- nhất cận thị nhị cận giang