nguyên đán | dt. C/g Nguyên-nhật, ngày đầu năm, tức mồng một tết: Tết nguyên-đán. |
nguyên đán | - Ngày tết đầu năm âm lịch. |
nguyên đán | dt. Ngày đầu năm âm lịch: Tết Nguyên đán. |
nguyên đán | dt (H. nguyên: bắt đầu; đán: buổi sớm) Ngày tết bắt đầu năm âm lịch: Năm nay, viên chức được nghỉ tết nguyên đán bốn ngày liền. |
nguyên đán | dt. Ngày mồng một đầu năm: Ngày, lễ Nguyên đán. // Lễ Nguyên-đán. |
nguyên đán | .- Ngày tết đầu năm âm lịch. |
nguyên đán | Ngày mồng một đầu năm. |
Tuyết đăm đăm suy nghĩ : Mồng một tết nguyên đán. |
Còn linh hồn tết phải chăng là mùi thơm hoa thuỷ tiên , phải chăng là sắc thắm hoa đào , hoa cúc , phải chăng là khói hương ngào ngạt ở các chùa , các đền ? Hay linh hồn tết là sự sum họp của gia đình ? Chương chỉ cảm thấy trơ trọi , lạnh lùng , vì từ nay , có lẽ mỗi tết nguyên đán lại sẽ nhắc chàng tưởng đến tới sự biệt ly cùng Tuyết. |
Ngắm cảnh tẻ ngắt , Ngọc có cảm tưởng buồn rầu , như sau mấy ngày tết nguyên đán. |
Mộng ấy mỗi năm hai lần đứt : một lần trong mười hôm vào dịp nguyên đán và một lần rất dài trong ba tháng nghỉ hè. |
Phải. Tại sao Tết lại đặt vào ngày cuối và đầu năm âm lịch , mà không đặt vào ngày nào ấm áp như Đoan Ngọ hay Thất Tịch ? Ấy là vì tổ tiên ta lúc chọn ngày để đặt Tênguyên đánán đã có một ý định là đem lại cho Tết Nguyên Đán một sự phù hợp với tính chất sinh hoạt dân tộc : các cụ chọn một ngày rảnh nhất , một ngày có ý nghĩa nhất trong một năm để tưởng nhớ đến ông bà , rước xách thờ cúng và nghỉ ngơi cho khoẻ |
Đặt vào ngày cuối Đông đầu Xuân , ngày Tênguyên đánán còn có một thâm ý sâu xa hơn nữa : theo Từ Nguyên , xuân có nghĩa là “trai gái vừa lòng nhau” , xuân là cựa động , băng giá tan hết , muôn vật đến mùa xuân đều cựa động mà sống lại. |
* Từ tham khảo:
- nguyên đơn
- nguyên đơn
- nguyên hình
- nguyên huân
- nguyên huyệt
- nguyên khai