ngút ngàn | đt. Lặn hụp (ngụp), loi-ngoi lút-ngút ở dưới: Người bình-dân Việt ngút-ngàn bên dưới xã-hội xa-hoa kiêu-hãnh. |
ngút ngàn | tt. Nhiều và trải rộng dài ra đến mức như hút tầm mắt: rừng cây ngút ngàn những cánh đồng lúa ngút ngàn. |
ngút ngàn | trgt Cao tít: Đàn bồ câu bay ngút ngàn. |
Đến cái đoạn một trong chin mươi chin ngọ ấy gác sang đất nước Việt Nam , quả là đã có một lúc y tưởng là Thiên Thai thực , vì rừng đào bát ngát ngút ngàn , trời đất êm ru , mà ngửng mặt lên trời thì nghe như có tiếng tiêu tiếng địch. |
Từ năm giờ chiều , tuyết phủ các thôn xongút ngànàn. |
Ngẩng đầu lên thì trời xanh ngút ngàn , cái màu xanh đến thương , và những đám mây trắng xốp. |
Giờ đây , Old Bagan hầu như đã bị sa mạc hóa hoàn toàn , nhìn ngút ngàn tầm mắt chỉ toàn những ngôi chùa cổ kính trên nền cát nâu mênh mông. |
Nhưng tại sao lại chỉ có con gái , đàn bà làng Vòng đi bán cốm? Mà tại sao trong tất cả đồng quê đất Việt ngút ngàn những ruộng lúa thơm tho lại chỉ riêng có làng Vòng sản ra được cốm? Đó là một câu hỏi mà đến bây giờ người ta vẫn còn thắc mắc , chưa nhất thiết trả lời phân minh bề nào. |
Đấy là cái màu dịu mát của chất ngọc bích ; đấy là màu xanh ở những cánh đồng lúa non ngút ngàn của những xứ yên ổn không bao giờ có nạn binh lửa. |
* Từ tham khảo:
- nguy
- nguy bang bất nhập
- nguy biến
- nguy bức mi tiệp
- nguy cấp
- nguy cơ