ngoạm | đt. Táp, cắn miếng to: Chó ngoạm vào chân; ngoạm hết nửa cái bánh. |
ngoạm | - đg. Cắn một miếng to: Chó ngoạm thịt. |
ngoạm | I. đgt. Cắn mạnh một miếng to bằng cách mở rộng miệng: Chó ngoạm vào chân một miếng. II. dt. Gầu ngoạm, nói tắt. |
ngoạm | đgt Mở to miệng để cắn: Con vện mới ngoạm lấy miếng thịt. |
ngoạm | đt. Há miệng lớn và hớp, cắn vào đầy cả miệng: Con chó ngoạm một đùi thịt. |
ngoạm | .- đg. Cắn một miếng to: Chó ngoạm thịt. |
ngoạm | Cắn mạnh một miếng to: Con chó ngoạm vào chân. Ngoạm hết nửa cái bánh. |
Khi con mèo bắt được con chuột nhắt , nó có chịu vội vàng cắn chết ngay đâu , nó còn đùa giỡn , còn tung lên ném xuống , thả cho chạy , rồi lại vồ lấy ngoạm se sẽ vào giữa hai hàm răng nhọn , kỳ đến khi nào con vật khốn nạn mệt nhoài không nhúc nhích được nữa nó mới cắn mạnh một nhát vào cho tắt thở. |
Nó ngoạm hai miếng là hết , cổ bạnh ra. |
Mọi người chưa kịp ngẩng lên thì con vật tinh khôn đã phóng tới ngoạm vào túi áo vét tông của tôi. |
Nó ngoạm trên miệng một chiếc dép của ông Báu , đôi mắt lo âu nhìn hết người này sang người nọ vẻ cầu khẩu. |
Này nhé ! Ki , không được ngoạm vào chân bạn Quỳnh ! Lập tức con Ki nằm im , không dám trêu chọc Quỳnh nữa thật. |
Hai cô lẩn tới đó , thấy một bầy chó bốn năm con từ dưới tàu chạy lên , mồm ngoạm những chiếc xương tước thịt lòng thòng. |
* Từ tham khảo:
- ngoan
- ngoan cố
- ngoan cường
- ngoan đạo
- ngoan ngạnh
- ngoan ngoãn