nghìn xưa | - Thời trước đã xa lắm: Từ nghìn xưa con người đã biết dùng lửa. |
nghìn xưa | dt. Thời gian đã qua rất lâu, cách đây đến hàng nghìn năm: chuyện nghìn xưa để lại. |
nghìn xưa | trgt Thời trước đã xa lắm: Từ nghìn xưa, con người đã biết dùng lửa. |
nghìn xưa | .- Thời trước đã xa lắm: Từ nghìn xưa con người đã biết dùng lửa. |
Chỉ cho một người khác biết , người đó tất sẽ ngạc nhiên không hiểu , vì thấy ngôi sao ấy tầm thường không đẹp hơn gì muôn ngàn ngôi sao khác vẫn lấp lánh ở trên nền trời từ nghìn xưa đến giờ. |
Nó là một truyền thống thiêng liêng của dân tộc được truyền lại từ nghìn xưa. |
Cha mẹ bậu thách cưới một trăm Qua đi chín chục , thêm trăm đi ngoài Cha mẹ bậu thách cưới đôi hoa tai Qua ra thợ bạc , đánh hai đôi liền Trăm quan thử hỏi mấy tiền ? nghìn xưa ai có mua duyên bằng tiền ! Cha mẹ biểu ưng , em đừng mới phải Em ơi ! Em nỡ lòng nào bạc ngãi với anh. |
Coi chừng mùa cốm tàn lúc nào không biết đấy ! Danh tướng và người đẹp tự nghìn xưa vẫn thế , không để cho người đời được trông thấy mình lâu... Để tận hưởng món quà trang nhã , người ta ăn cốm rồi còn chế biến ra nhiều món khác , không kém phần thích thú. |
Thường hay vấn mình để sửa mình vào những giờuống trà tầu , cụ Äm thường nghĩ đến câu nghìn xưa của thày TăngTứ : "Ngô nhật tam tỉnh ngô thân". |
Thì ra , từ ngày bị đánh tráo phiến đá nghè , nhà ấy làm ăn mỗi ngày một xuống và giấy Chu Hồ bây giờ đã là một câu chuyện gần như cổ tích , một câu chuyện chỉ còn thuộc về lịch sử giấy đẹp của nghìn xưa. |
* Từ tham khảo:
- nghinh
- nghinh ngang
- nghinh hương
- nghinh nghinh
- nghinh nghỉnh
- nghinh tân tống cựu