mứt gừng | dt. Món ăn ngọt của người Việt Nam, có miếng mỏng màu vàng nhạt bám đường trắng, vị ngọt cay, làm bằng gừng chần phèn chua, trộn đường đun nhỏ lửa, một trong các vị trong mứt ngũ quả, thập cẩm, làm nhiều trong ngày Tết. |
Tuy vậy , vẫn chưa đủ , những ngày vui còn kéo dài ra tận tháng hai mà người ta vẫn cứ tiếc sao những đêm tháng hai ngắn quá… Lúc ấy cá thú ăn bánh chưng rán với cá kho không còn nữa mà mứt sen mứt gừngng , mứt bí cũng như bánh Xuân Cầu cũng không còn. |
mứt gừng , mứt dừa ở nhà má làm rồi để coi mua gì thêm. |
Xếp hộp mứt gừng mứt bí , mấy món bánh kẹo được làm từ dừa , từ chuối. |
Chúng tôi được nghe nhạc dân tộc Việt Nam , mời trà , thử mmứt gừngcay nồng , nhận một bức tranh chữ (thư pháp tiếng Việt) với chữ Lộc. |
* Từ tham khảo:
- mứt mãng cầu
- mứt me trong
- mứt mít
- mứt ổi đông
- mứt quất
- mứt sen