mưa nguồn | dt. Mưa to và dai ở miền rừng núi, nơi có các nguồn nước chảy xuống đồng bằng: Mưa nguồn chớp biển xa xa, ấy ai là bạn của ta, ta chờ (CD). |
Ai sang đò ấy bây giờ Ta còn ở lại ta chờ bạn ta mưa nguồn chớp biển xa xa Ấy ai là bạn của ta ta chờ. |
Họ sợ những đêm chớp bể mưa nguồn , họ sợ những trận mưa to , khiến nước lũ kéo về làm lụt lội , và đêm đêm họ trông từng cái ráng trời , cái rễ cây ; họ hỏi sao , họ trông gió , họ nhìn trăng , vì nếu “có bề nào” thì tất cả thành công cốc ! Không những là đói mà còn bao nhiêu thứ khổ cực bêu riếu nữa ! Bây giờ gặp phải hội này , Khi thì hạn hán , khi hay mưa dầm , Khi thì gió bão ầm ầm , Đồng điền thóc lúa mười phần còn ba. |
Huế ơi quê mẹ của ta ơi ! Nhớ tự ngày xưa tuổi chín mười Mây núi hiu hiu chiều lằng lặng mưa nguồn gió bể nắng xa khơi... Con em tập thể Đài Tiếng nói Việt Nam ở 128C phố Đại La hầu hết học cấp III Đoàn Kết , trong đó rất nhiều cô cậu có cha mẹ tập kết. |
Khi chiếc cũi chìm xuống đáy , thì đêm ấy lạ thay nước sông như sôi lên , sấm chớp cùng mmưa nguồncuồn cuộn đổ về , nước chảy mạnh như muốn xô trôi cả hai bờ sông cũ. |
* Từ tham khảo:
- trạo-thiệt
- trạo-thủ
- trạo vĩ
- trau-tre
- trau-trảu
- tràu cửng