mũ | dt. Mão, nón, đồ đội trên đầu có nòng tròn bên trong: Xt. Mão Mang râu đội mũ; dấu mũ // (R) Đầu tròn ở trên chụp xuống: Mũ đinh, mũ nấm // Miếng da chụp trên chiếc giày: Mũ giày. |
mũ | - d. 1. Đồ đội trên đầu làm bằng vải, dạ, nan. 2. Phần loe ra của một vật ở phía trên, như cái mũ: Mũ nấm; Mũ đinh. 3. Miếng da khâu úp ở phần trên chiếc giày: Mũ giày. 4. (toán). "Số mũ" nói tắt: 2 mũ 3 bằng 8. |
mũ | dt. 1. Đồ may hoặc đan úp chụp sát trên đầu: mũ nan o đội mũ. 2. Phần trên của một số vật, có hình giống cái mũ: mũ nấm o mũ đinh. 3. Số mũ, nói tắt: 2 mũ 3 (23) bằng 8. |
mũ | dt 1. Đồ đội trên đầu úp lên sọ, nhỏ hơn nón: Ai đội mũ lệch người ấy xấu (tng). 2. Phần loe ra ở trên một số vật: Mũ nấm; Mũ đinh. 3. (toán) Số mũ nói tắt: a mũ 2 viết là a2. |
mũ | dt. Đồ để đội trên đầu: Mũ ni tràng hạt, quyết đường xuất gia (Nh.đ.Mai) // Mũ bình thiên, mũ của vua đội lúc đi tế. Mũ cánh-chuồn, mũ có hai cánh dài vào như cánh con chuồn chuồn của quan văn đời xưa đội. Mũ dạ, mũ nỉ, mũ phớt. Mũ mấn, mũ tang của đàn-bà đội lúc còn đám táng. Mũ ni, mũ của ông già đội, hay của các thầy tu. Mũ nồi, mũ như cái nồi, thường bằng nỉ đen cứng. Mũ rơm. Mũ triều-thiên, mũ vua đội. Mũ trắng. |
mũ | .- d. 1. Đồ đội trên đầu làm bằng vải, dạ, nan. 2. Phần loe ra của một vật ở phía trên, như cái mũ: Mũ nấm; Mũ đinh. 3. Miếng da khâu úp ở phần trên chiếc giày: Mũ giày. 4. (toán). "Số mũ" nói tắt: 2 mũ 3 bằng 8. |
mũ | I.- d. 1. Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là cơ quan của khứu giác. 2. Chất lỏng thường đặc quánh ở trong lỗ mũi. 3. Chất nhày trong phân người đi kiết. 4. Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật: Mũi kim; Mũi dao. 5. Mỗi lần chọc bằng một đầu nhọn và sắc: Tiêm hai mũi; Chích một mũi vào cái nhọt cho vỡ mủ. 6. Dải đất nhọn chìa ra biển: Mũi Cà Mau. 7. Cg. Mũi nhọn. Phần lực lượng quân đội tiến lên trước: Thọc một mũi thật sâu vào lòng địch. |
mũ | I. Mạo. Đồ đội trên đầu làm bằng sợi, bằng dạ hay bằng tóc: Đội mũ. Văn-liệu: Mũ cao, áo dài. Mĩ ni tràng hạt quyết đường xuất-gia (Nh-đ-m). Tuổi này đã trót mũ này che tai (Ph-Tr). II. 1. Phần trên loe ra hình như cái mũ: Mũ đanh. Mũ nấm. 2. Miếng da khâu úp ở phần trên chiếc giầy: Thợ khâu mũ giầy. |
Trương cầm mũ chào Thu. |
Chàng kéo dây mũ quẳng xuống dưới cằm cho gió khỏi bay : Mất mũ , về Hà Nội với cái đầu trọc thì cũng khá buồn cười. |
Trương bất giác lấy tay ấn mạnh mũ xuống đầu , sợ gió bay , chàng thấy lạnh ở gáy và hai bên thái dương. |
Một phần vì chán , một phần cũng vì yêu nên tôi... Chàng sẽ nhấc mũ lên để hở ra một mảng tóc ngắn : Anh Thăng , anh nhìn xem đây này... Thu bỗng níu lấy thành cửa cúi đầu nhìn ra ngoài kêu lên một tiếng. |
Anh tin ở tôi. Trương cầm mũ bắt tay từ biệt Chuyên |
Chàng thấy lạnh ở đầu và vội vàng đội mũ nhanh. |
* Từ tham khảo:
- mũ bạc
- mũ bạc đai vàng
- mũ biên phòng
- mũ bê-rê
- mũ bình thiên
- mũ bịt tai