mò cua bắt ốc | Làm lụng vất vả, kiếm sống khó nhọc ở nơi thôn quê: Bây giờ làm ra vẻ thành thị, chứ mấy năm trước còn mò cua bắt ốc ở nhà quê đấy thôi. |
Sao không bảo u mày may cho ? Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo , chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. |
Suốt ngày mò cua bắt ốc , làm thuê cấy mướn đầu tắt mặt tối , rồi về chui rúc dưới một túp lều giữa cánh đồng , bác Gái bờ đê không bao giờ lộ vẻ buồn rầu trên gương mặt đen xạm. |
Bà ta mò cua bắt ốc để sống. |
Nguyên do đó là một mụ đi mò cua bắt ốc , bị làng bắt vạ vì chưa hết tang chồng mà đã có mang. |
Có kẻ còn moi móc về cái đận mẹ Phúng đi mò cua bắt ốc rồi chết rét ngoài đồng. |
Liễu bị anh trai đuổi ra khỏi nhà , cô ra bến Hồng Nhan dựng lều , mò cua bắt ốc nuôi đứa trẻ. |
* Từ tham khảo:
- mò gỗ
- mò kim đáy biển
- mò kim rốn bể
- mò lông
- mò mẫm
- mò mò