mò | đt. Quơ tay tìm ( khi mắt không trông thấy ): Đáy biển mò kim; Rủ nhau xuống biển mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng (CD). // Dò lần, tìm từ-từ rất khó-khăn: Rừng nho biển thánh khôn dò, Nhỏ mà không học lớn mò sao ra (CD). // C/g. Rờ, (lóng) làm chuyện quấy trong lúc tối-tăm: Mò đứa ở, mò em vợ. |
mò | dt. (thực): C/g. Vậy hôi, loài dây leo, lá giống lá lốt. |
mò | - 1 d. Bọ nhỏ, thường có ở ổ gà hoặc sống kí sinh trên mình gà, đốt rất ngứa. - 2 d. Cây bụi nhỏ mọc hoang, lá to, mùi hôi, hoa đỏ hay trắng tập trung thành cụm ở ngọn, nhị thò ra ngoài. - 3 đg. 1 Sờ tìm khi không thể nhìn thấy được (thường là trong nước, trong bóng tối). Mò cá. Mò cua bắt ốc. Tối quá, không biết đằng nào mà mò. Ruộng ngập sâu, phải gặt mò. 2 Tìm một cách hú hoạ, may rủi vì không có căn cứ. Không mò ra đầu mối. Mò mãi cũng tìm ra đáp số. Đoán mò. Nói mò*. 3 (kng.). Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà. Xó xỉnh nào nó cũng mò đến. |
mò | dt. Bọ nhỏ thường có ở ổ gà hoặc sống kí sinh trên mình gà, đốt ngứa ngáy. |
mò | đgt. 1. Sờ tìm trong bóng tối, dưới nước: mò cá o trời tối không biết đâu mà mò. 2. Lần tìm may ra thì được, vì không biết, không có căn cứ: mò mãi không tìm ra chỗ hỏng o ăn ốc nói mò. 3. Tìm đến, sục đến một cách không đàng hoàng: thấy bở là mò đến liền o kẻ gian mò vào nhà. |
mò | dt Loài cây mọc hoang, lá to, hoa đỏ hay trắng kết thành cụm: Không cho trẻ con chơi hoa mò vì e sợ độc. |
mò | Loài bọ nhỏ thường sống trên mình gà hoặc trong ổ gà: Em bé ngứa ngáy, chắc là vì mò đốt. |
mò | đgt Sờ soạng ở dưới nước hoặc trong bóng tối: Mò cua bắt ốc (tng); Đáy bể mò kim (tng). trgt 1. Không chắc chắn; Không đích xác: ăn ốc nói mò (tng); Làm mò. 2. Tối quá: Tối mò. |
mò | đt. Sờ, tìm ở dưới nước hay trong bóng tối: Vớt trăng đáy nước, mò kim giữa doành (Bích Câu) Bấy lâu đáy bể mò kim (Ng.Du) // Tối mò. Đen mò. Ngr. Sờ, tìm một cách khó khăn: Mò mãi mà cũng không tìm ra được lời giải. |
mò | .- d. Loài cây nhỡ, lá to, thường mọc ở bụi, hoa mọc thành cụm, nhị đực thò ra ngoài như râu. |
mò | .- d. Loài bọ nhỏ thường ở mình gà, ổ gà. |
mò | .- I. đg. 1. Sờ soạng mà tìm ở chỗ không nhìn thấy được: Mò cua mò ốc. 2. Tìm thú giăng hoa (thtục): Mò suốt đêm. II. Dò dẫm, không qua kiến thức, kinh nghiệm: Làm mò. |
mò | Loài cây leo, lá như lá lốt. Cũng còn gọi là “vậy-hôi”. |
mò | Thứ bọ nhỏ, sắc đỏ, thường ở những ổ gà ấp: Mò ăn dốn trẻ con. |
mò | Lấy tay tìm ngầm ở dưới nước: Mò cua bắt ốc. Nghĩa bóng: Đi không nhất định là đi đâu, hay nói câu gì không được đích-xác: Đi mò cả đêm. Nói mò. Văn-liệu: Ăn ốc nói mò. Đáy bể mò kim. Vì chàng thiếp phải mò cua, Những như thân thiếp thì mua mấy đồng (C-d). Khác gì đáy bể mò kim hững-hờ (H-t). Vớt trăng đáy nước, mò kim giữa doành (B-C). Bấy lâu đáy bể mò kim (K). |
Lúc đó bà Thân mới nhớ ra hôm ấy là mười tư , và mới hết lo ngại về nỗi Khải sẽ phải lần mmòtrong tối đêm mới về được đến nhà. |
Mà những đêm đó thường thường chính là những đêm mợ phán khó ở , hoặc mệt nhọc , sổ mũi , rức đầu ! Cũng có khi là thời kỳ mợ phán sắp sửa đến ngày ở cữ... Lần nào cũng thế , cứ vào quãng một , hai giờ sáng nghĩa là giữa lúc mợ phán đã ngủ gần như chết , cậu phán mới dám rón rén bước một sờ mmòđến buồng riêng Trác. |
Lúc chàng rửa tay , một đứa bé mà chàng đoán là em Thu chắp tay sau lưng , đứng dang hai chân tò mò nhìn chàng. |
Trương rủ Mỹ và Hợp đi xem qua nhà nhưng ý chàng chỉ cốt gặp mặt Thu , chàng tò mò muốn biết cái đời thân mật của Thu ở trong gia đình , Thu có nói nàng đã sống hơn mười năm ở đây và tỏ ra yêu mến chốn này lắm. |
Một người đàn bà gầy gò ngồi cho con bú ở cổng đưa mắt tò mò nhìn Loan. |
Tò mò nàng rón rén lại gần nhìn ra một cái ảnh chụp hai vợ chồng ông giáo và một cái ảnh nửa người của nàng chụp hai ba năm về trước. |
* Từ tham khảo:
- mò giấy
- mò gỗ
- mò kim đáy biển
- mò kim rốn bể
- mò lông
- mò mẫm