miệng mồm | dtđ. Nh. Miệng: Miệng-mồm dơ-dáy. |
Nó vừa bước xuống xe , chưa đi tới cổng , Ria Mép đã lật đật quay sang Bắp Rang : Sao đây màỷ Bắp Rang gãi gáy : Khó quá ! Trường hợp này không có trong thang điểm ! Ria Mép quay lại , dán mắt vào "thí sinh" Hột Mít , lẩm bẩm : Xét từ trên xuống dưới thì thấy rất kỳ cục , xét từ trước ra sau thì thấy rất kỳ khôi , còn nếu xét từ phải qua trái... Hột Mít lò dò đi vào , thấy ba cô bạn gái đang đứng lấp ló bên trong cổng bụm miệng cười khúc khích , đằng trước Ria Mép và Bắp Rang đang thò lỏ mắt ngắm nghía nó , miệng mồm lẩm nhẩm , nó hiểu ngay hai tướng đang giở trò gì. |
Thế thì cũng như không ! Hột Mít , Hạt Tiêu , Kiếng Cận , và Răng Chuột ngó nhau : Thằng Mí con Mi nào thế? Chỉ chờ có vậy , Bắp Rang , Ria Mép và bạn cùng vọt miệng rập ràng : Là con chó con mèo nhà Tóc Ngắn đó ! Ðáp xong , ngoảnh sang , cả ba thấy Hột Mít , Hạt Tiêu , Kiếng Cận và Răng Chuột miệng mồm méo xệch. |
Qua buổi méo mó miệng mồm , chú ngồi ngậm tăm , không giải thích đã biết con tàu đắm dưới kia bao lâu , sao không đi báo. |
Nghi phạm chúng ta mmiệng mồmđâu có như vậy đâu. |
* Từ tham khảo:
- chè vằng
- chè xanh
- chẻ
- chẻ đôi sợi tóc
- chẻ hoe
- chẻ sợi tóc làm tư