mì chính | - Thứ bột trắng có nhiều a-xít a-min, dùng bỏ vào canh cho ngọt nước. |
mì chính | dt. Chất kết tinh trắng, dùng làm gia vị cho vào thức ăn, tăng độ ngọt, còn gọi là bột ngọt. |
mì chính | dt Thứ bột trắng có a-xit a-min, dùng bỏ vào canh cho ngọt nước: Bát phở ngọt là vì mì chính, chứ không phải vì nước hầm xương bò. |
mì chính | .- Thứ bột trắng có nhiều a-xít a-min, dùng bỏ vào canh cho ngọt nước. |
Đậu , thịt , mì chính , nước mắm cũng phải bày vẽ cách làm , cách pha chế , liều lượng dùng. |
Sáng , khi vợ dậy nấu cơm , anh cũng dậy , lúc đầu thì ngồi bên em và nghe sai vặt , cầm đôi đũa cả , cái muôi , lấy chai nước mắm , bóc củ tỏi , cầm lọ mì chính , dù những thứ đó ở ngay chạn chỉ cần đứng dậy với tay là tới. |
Anh mua dầu và gạo mì , thịt , cá , đậu phụ , mì chính và nước mắm , đường và xà phòng. |
Người ta bảo rằng phần nhiều những hàng phở mở hiệu như thế , nước dùng không được ngọt , hoặc có ngọt là cái ngọt của mì chính , chứ không phải là cái ngọt của xương bò , ấy là chưa nói rằng lại còn cửa hiệu phở quá vụng về muốn có nước dùng ngọt lại cho đường vào nữa. |
Hầu hết người ta đều nhận thấy rằng muốn có một nồi nước dùng ngon , cần phải pha mì chính. |
Hầu hết đều chú ý về cái phần "thanh" của phở : nước ngọt mà không ngọt mì chính , nhưng ngọt bằng xương ; thịt không xác , nhưng béo mềm , mà không ngấy. |
* Từ tham khảo:
- mì thánh
- mì thánh chiên
- mì thập cẩm
- mì thịt bò
- mì thịt gà
- mì xào giòn