mép | dt. Khoé miệng, nơi hai môi giáp nhau: Nói chảy bọt mép; Để râu mép // (B) a) Miệng: Lẻo mép, bẻm mép. Mồm loa mép giải // b) Cạnh, rìa: Mép dao, dày mép, mỏng mép. |
mép | - d. 1. Chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: Chốc mép. 2. Mồm miệng (dùng với nghĩa xấu): Bẻm mép; Mép thầy cò.3. Cạnh, rìa: Mép áo; Mép vải. |
mép | dt. 1. Khoé miệng: nhếch mép cười. 2. Mồm mép, biểu trưng cho sự nói nhiều, nói hay nhưng không làm đúng lời, không thực tâm: nó chỉ nói mép mà thôi o đồ bẻm mép. |
mép | dt. Phần ngoài cùng, phần mé ngoài của một mặt phẳng: Sách rách hết mép o cầm đầu mép tấm vải. |
mép | đgt. Nép, áp sát vào: xuồng mép vào bờ. |
mép | dt 1. Chỗ góc miệng nối hai môi với nhau: Con ruồi đậu mép chẳng đau cũng buồn (cd). 2. Cạnh, rìa: Mép vải; Bắc thong thả đến ngồi trên mép chiếu (Thế-Lữ). trgt Chỉ lời nói không thực: Hắn chỉ nói mép thôi. |
mép | dt. 1. Cạnh mồm, chỗ hai bên môi liền với nhau: Râu mép. Ngr. Miệng nói: Bẻo mép, lẻo mép. 2. Biên, bìa, cạnh: Mép bàn. Mép đường đi. Mép vải. // Mép vải. Mép đường. |
mép | .- d. 1. Chỗ góc mồm nối hai môi với nhau: Chốc mép. 2. Mồm miệng (dùng với nghĩa xấu): Bẻm mép; Mép thầy cò.3. Cạnh, rìa: Mép áo; Mép vải. |
mép | Cạnh mồm, chỗ hai môi liền với nhau: Râu mép, bọt mép. Nghĩa rộng: 1. miệng nói: Bẻm mép. Mép thầy kiện. Văn-liệu: Mồm loa, mép giải. Xoen-xoét như mép thợ ngôi (T-ng). 2. Biên, dia, cạnh: Mép bán. Mép tấm hàng. Mép câu đối. |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
" Đã nhổ xong nước trầu , và lau chùi sạch sẽ hai bên mép , bà Tuân vội cướp lời : Làm lẽ cũng ba , bảy đường làm lẽ , cụ ạ. |
Nàng bận nói chuyện với mấy người nhà : Trương thấy nàng hơi nhích mép cười và kéo góc vải mấn để vào môi ngậm. |
Trương thấy Thu nhếch mép mỉm cười , mắt vẫn nhìn xuống kim khâu. |
Chàng hất mẩu chăn đương đè nặng trên cổ và tay chàng chạm vào chiếc khuy bấm ở mép chăn. |
Trương cười , nhưng cười một cách yên lặng như người nhếch mép , nhe răng đùa với trẻ con : Phải lắm , yêu nhau , những việc khả ố vẫn khả ố ? Có phải vì yêu nhau mà thành tốt được đâu. |
* Từ tham khảo:
- mẹp
- mẹp
- métl
- mét
- mét
- mét