mèo | dt. động: Thú nhỏ thuộc giống ăn thịt, lông mềm, râu trắng, cứng và cử-động được, vấu bén nhọn, mình nhẹ, leo giỏi, có tài bắt chuột: Con mèo con mẻo con meo, Ai dạy mầy trèo mầy chẳng dạy tao (CD). // (R) Người tình, người đã hẹn ước lấy nhau nhưng chưa ra mặt: Có mèo, liếc mèo, o mèo: Mèo mả gà đồng // Loại chim ăn ban đêm có hai tai giảnh lên và mắt rất sáng: Chim mèo. |
mèo | - d. 1 Thú nhỏ cùng họ với hổ báo, nuôi trong nhà để bắt chuột. Chó treo, mèo đậy (tng.). Như mèo thấy mỡ (kng.; tỏ ra thèm thuồng, háo hức một cách quá lộ liễu). 2 (ph.; kng.). Gái nhân tình. O mèo (tán tỉnh để bắt nhân tình; tán gái). |
Mèo | - Một tên gọi khác của dân tộc Mông |
mèo | dt. 1. Thú nhỏ cùng họ với hổ báo, nuôi để bắt chuột: Mèo rình chuột o như mèo với chó. 2. Tình nhân ái: O mèo. |
mèo | dt Loài gia súc thuộc bộ ăn thịt, nuôi để bắt chuột hoặc để làm cảnh: Con mèo xán vỡ nồi rang, con chó chạy lại, nó mang lấy đòn (cd); Con mèo, con mẻo, con meo, muốn ăn thịt chuột thì leo xà nhà (cd). |
mèo | dt Người con gái không đứng đắn (thtục): Anh ta bị một con mèo nó lừa. |
mèo | dt. Gia-súc, thuộc loại thú ăn thịt, nuôi để chơi hay để bắt chuột: Mèo lành không ở mả, Ả lành không ở hàng cơm (T.ng) // Mèo con. Mèo cái. Mèo mả, gà đồng, mèo ở mả gà ở đồng; ngb. người hư, du đãng. |
mèo | Tên một dân-tộc thiểu-số ở miền sơn-cước Bắc-Việt. |
mèo | .- d. Loài gia súc thuộc bộ ăn thịt, nuôi để bắt chuột. Mèo đàng chó điếm. Kẻ du thủ du thực. Mèo mả gà đồng. Từ cũ chỉ người con gái lăng nhăng, không ai dạy bảo. |
mèo | .- d. 1. Người con gái quyến rũ trai: Anh ấy đi theo mèo rồi. 2. Gái điếm (thtục). |
mèo | Giống gia-súc, thuộc loài thú ăn thịt, nuôi để bắt chuột: Mèo mướp. Mèo tam thể, v.v. Văn-liệu: Mèo già hoá cáo. Mèo đàng, chó điếm. Mèo mả, gà đồng. Mèo nhỏ bắt chuột con. Mèo lành chẳng ở mả. Mỡ để miệng mèo. Mèo đến thì khó, chó đến thì giầu. Tiu-nghỉu như mèo cụt tai (T-ng). Mèo tha miếng thịt thì đòi, Kễnh tha con lợn mắt coi chừng-chừng (C-d). |
Chẳng may con mmèovào ăn gần hết. |
Thằng nhỏ muốn che tội , kêu tướng lên : Cô bé để mmèoăn hết cá rồi. |
Nó lại lên mặt dạy nàng : Ai lại để cá không đậy điệm gì cả ! Chó treo , mmèođậy chứ ! Trác mắng nó : Tao đã dặn mày , mày " vâng " rồi bỏ đó , mày còn nói gì ! Đừng có đổ vạ , chỉ láo quen ! Thằng nhỏ không chịu nhường lời : Cô bảo ai láo , cô làm không nên tôi bảo , cô lại bảo láo. |
Thằng Quý thấy các anh các chị hắt hủi , nên cả ngày chỉ lẩn thẩn một mình , hết đầu hè này sang đầu hè khác , hoặc quanh quẩn , thờ thững bên con mèo , con chó. |
Trời mưa như thế này mà về nhà nằm mèo khi trong túi có hơn bốn trăm bạc thì một là điên hai là ông Thánh. |
Vì đứa con gái và thằng bé nó ẵm trong tay một cách nặng nề như con mèo tha con mới đẻ , đều chốc và đau mắt. |
* Từ tham khảo:
- mèo cá
- mèo cào không xẻ vách vôi
- mèo chuột
- mèo con bắt chuột cống
- mèo đến nhà thì khó, chó đến nhà thì giàu
- mèo đuôi ngắn