màng | đt. Tưởng đến, để chút ý: Bộ tôi màng tới nó sao? Giàu thì giàu chớ ai màng? Cao-ly-sâm tốt mấy cũng chẳng màng, Trầm hương mất vị, bạc ngàn khó mua (CD). |
màng | dt. C/g.Mạng, Miếng da bọc thật mỏng: Màng mỡ, màng óc, màng phổi, màng ruột. // C/g. Mại và Mây, miếng da mỏng đục che con ngươi: Mắt kéo màng!. // Váng, chất nhờn nổi trên mặt nước: Giấm nổi màng. // (B) Vật vô-hình che tối mắt: Bức màng danh-lợi. |
màng | - d. 1. Lớp mỏng kết trên mặt của một chất lỏng: Sữa pha chưa uống đã có màng. 2. Dử che lòng đen, khi đau mắt: Mắt kéo màng. 3. Lớp mỏng: Màng sương. - đg. Tưởng đến, ao ước: Không màng danh lợi. |
màng | dt. 1. Lớp váng nổi trên bề mặt chất lỏng: sữa để nổi màng. 2. Lớp mô mỏng bọc ngoài: màng phổi. 3. Lớp mỏng, đục che tròng đen con mắt khi mắc một số bệnh: mắt bị kéo màng o xức thuốc cho tan màng mắt. |
màng | đgt. 1. Nghĩ đến, mong cho mình có được: chẳng màng chức tước, lợi lộc. 2. Để ý, để tâm tới: chẳng màng đến việc đời. |
màng | dt 1. Lớp mỏng kết trên mặt của một chất lỏng: Sữa pha không uống ngay nên đã có màng. 2. Lớp mô mỏng bọc ngoài một cơ quan: Màng phổi. 3. Lớp mỏng che lòng đen mắt khi đau mắt nặng: Mắt đã kéo màng. |
màng | đgt 1. Mong ước: Không màng công danh, phú quí (TrVTrà); Chim phượng hoàng không màng tới muỗi (tng). 2. Mơ tưởng đến: Hễ khó thời thôi, mấy kẻ màng (NgTrãi). |
màng | dt. 1. Lớp mỏng, váng mỏng nổi ở trên mặt nước: Nước mỡ nổi màng. 2. Lớp mỏng che phủ con mắt, làm cho mắt không thấy: Mắt kéo màng. 3. Ngr. Lớp mỏng: Màng nhện. // Màng giả. |
màng | đt. Tưởng đến: Yêu nhau trầu vỏ cũng say, Ghét nhau cau đậu đầy khay chẳng màng (C.d) |
màng | .- d. 1. Lớp mỏng kết trên mặt của một chất lỏng: Sữa pha chưa uống đã có màng. 2. Dử che lòng đen, khi đau mắt: Mắt kéo màng. 3. Lớp mỏng: Màng sương. |
màng | .- đg. Tưởng đến, ao ước: Không màng danh lợi. |
màng | Váng nổi ở trên mặt chất lỏng: Giấm nổi màng. Nghĩa rộng: váng đục che phủ con mắt, làm cho mắt thành tật: Đau mắt kéo màng. Nghĩa bóng: cái gì che phủ mất sự sáng tỏ của mình: Màng danh lợi làm cho người ta mê-muội. |
màng | Tưởng đến một chút: Công-danh phú-quí màng chi (L-V-T). Văn-liệu: Yêu nhau trầu vỏ cũng say, Ghét nhau cau đậu đầy khay chẳng màng (C-d). Thớt có tanh-tao ruồi đỗ đến, Canh không ngọt béo kiến màng chi (thơ cổ). Màng bao mấy nỗi cuộc sang giàu (Nh-đ-m). Màng bao giầy mỏng thói đời (H-T). |
Mơ mmàngnghĩ đến những cách tàn bạo ấy , Trác như đau thắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Hai con mắt Trương nàng trông hơi là lạ , khác thường , tuy hiền lành , mơ màng nhưng phảng phất có ẩn một vẻ hung tợn , hai con mắt ấy Thu thấy là đẹp nhưng đẹp một cách não nùng khiến nàng xao xuyến như cảm thấy một nỗi đau thương. |
Trương mơ màng nghe có tiếng người gọi ở ngoài buồng : Dậy thôi , anh Trương. |
Trương. Trương gấp thư lại , hai con mắt mơ màng , có dáng nghĩ ngợi |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Thức để mơ màng nghĩ đến ngày mai nhiều chuyện thú vị. |
* Từ tham khảo:
- màng kính
- màng lưới
- màng lưới
- màng mạch
- màng màng
- màng nhầy