lương bổng | dt. Tiền công hằng tháng: Lương-bổng gì mà tới bữa nay chưa phát. |
lương bổng | - Tiền lương nói chung: Lương bổng đủ ăn. |
lương bổng | dt. Lương của quan lại, của cán bộ viên chức nói chung: Lương bổng cũng đủ sống o Lương bổng chẳng được bao. |
lương bổng | dt (H. lương: lúa gạo; bổng: tiền trả cho người làm) Tiền lương của công chức nói chung: Cả gia đìnhh sống bằng lương bổng của người cha. |
lương bổng | dt. Tiền cấp cho người đã bán sức làm việc của mình, người làm công: Lương-bổng phải được tăng đều theo với giá sinh-hoạt. Sự tăng ấy phải chiếu theo thực-giá của tiền bạc nghĩa là theo sức mua được của số tiền lương chớ không phải theo số tiền ghi trên giấy bạc. // Xt. Thực-lương, mệnh-lương. |
lương bổng | .- Tiền lương nói chung: Lương bổng đủ ăn. |
lương bổng | Tiền gạo cấp cho người làm việc quan: Lương bổng các quan. |
lương bổngcậu không được là bao , nhưng cậu biết cách lậu vé ăn bớt , nên chẳng bao lâu cậu đã có vốn. |
Buôn sơn kia đấy à ? Huy mỉm cười : Thưa cụ , làm giáo học lương bổng ít ỏi lắm , chị cháu phái buôn bán cho được dư dật đồng tiền. |
Cũng tưởng cố đậu lên chức tham tá để lương bổng được rộng rãi , ăn tiêu được dư dật , chứ đối với em Trọng thì chức tham với chức thư ký có khác gì nhau. |
Mùa xuân , tháng giêng , định lệ cấp lương bổng cho các quan văn võ trong ngoài và các quan ở cung điện , năng miếu , chia tiền thuế , ban cấp theo thứ bậc. |
Mùa đông , tháng 10 , qui định lương bổng cho các quan làm việc trong ngoài và các quan túc vệ. |
1432 Sổ tu tri : tức là sổ hộ tịch , ruộng đất , lương bổng của các nơi ở Giao Chỉ. |
* Từ tham khảo:
- lương dân
- lương duyên
- lương dược khố khẩu
- lương đống
- lương đống triều đình
- lương gai