lường | đt. Đong, sớt vật lỏng hay hột nhỏ từ bên nây qua bên kia cho biết bao-nhiêu: Lường dầu, lường nước, lường bột; Đo-lường // Lừa, quỵt, so-đo cho hơn người: Ăn lường, chơi lường; Lường thăng tráo đấu // Lượng, độ trước: Lòng ác khôn lường. |
lường | - 1. d. Đồ dùng để đong: Một lường dầu. II. đg.1. Đong bằng cái lường: Lường xem có bao nhiêu gạo. 2. Ước tính xem lớn nhỏ, cao thấp, nhiều ít... như thế nào: Thử lường xem ô-tô có chỗ cho bảy người không; Biết đâu đáy biển đầy vơi mà lường (cd). |
lường | - đg. Lừa dối, lừa gạt: Quân đi lường. |
lường | đgt. 1. Đong chất lỏng bằng dụng cụ nào: lường cho một lít dầu. 2. Định liệu trước những khả năng xấu: phải lường tới những bất trắc trên đường đi. |
lường | đgt. Lừa: ăn lường ăn quỵt. |
lường | dt Đồ dùng để đong (cũ): Xót người tiền đấu, gạo lường (NgCgTrứ). đgt 1. Đong lương thực: Lường gạo; Lường ngô. 2: ước tính xem tính chất, tình hình như thế nào: Cán bộ, chiến sĩ ta chưa lường được sức mình (VNgGiáp); Chúng ta chưa lường được hết hậu quả tai hại (Huy Cận); Tây-bắc, nơi tài nguyên thiên nhiên phong phú chưa lường được (PhVĐồng). |
lường | đgt Lừa dối: Nó quen thói đi lường thiên hạ. |
lường | đt. Lượng, đo, đong: Biết đây đáy bể đầy vơi mà lường (Ng.h.Tự) Ngb. Gạt, lừa: Khôn ngoan chẳng lại thật thà, Lường thưng bán đấu chẳng qua đong đầy (C.d) |
lường | .- I. d. Đồ dùng để đong: Một lường dầu. II. đg.1. Đong bằng cái lường: Lường xem có bao nhiêu gạo. 2. Ước tính xem lớn nhỏ, cao thấp, nhiều ít... như thế nào: Thử lường xem ô-tô có chỗ cho bảy người không; Biết đâu đáy biển đầy vơi mà lường (cd). |
lường | .- đg. Lừa dối, lừa gạt: Quân đi lường. |
lường | Đồ đong: Một lường sơn. |
lường | Đong: Lường gạo. Nghĩa rộng: suy tính xét nghĩ: Lòng người nham-hiểm biết đâu mà lường (K). Văn-liệu: Máy huyền-vi mở đóng khôn lường (C-o). Làm chi nhọc bụng lo-lường (Nh-đ-m). Biết đâu đáy bể đầy vơi mà lường (H-T). Dễ dò dốn bể khôn lường đáy sông. Khôn-ngoan chẳng lại thật-thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (C-d). Lường thầy phản bạn (T-ng). |
Chị cháu sang bên làng cao Du mua mấy lường sơn. |
Anh đi ghe cá trảng lường Ở trên Gia Định xuống vườn thăm em. |
Anh nỏ thiếu chi nơi màn loan chiếu kế Nỏ thiếu chi nơi cao bệ dài giường Em đừng chộ anh nghèo mà tráo đấu lường thưng Chớ nghe thầy mẹ khiến đừng thương anh. |
Anh về sắm bộ sào tương Cho em chung vốn ngược lường cùng anh. |
Cái miễu linh thiêng , có cây cột kiền sắt , rui tre mè trắc Anh thương em thương chắc , không phải thương lường Chẳng tin em hỏi lại phố phường mà coi. |
Một khuôn mặt xương xương , hai gò má nhô lên cùng với cái trán dồ và cái mũi thẳng che khuất hai con mắt sâu khó lường. |
* Từ tham khảo:
- lường thầy phản bạn
- lường thưng tráo đấu
- lưởng thưởng
- lưỡng
- lưỡng bại câu thương
- lưỡng ban quần thần